TOPSol A150 có nhiều cái tên khác nhau như Solvesso 150, aromatic 150, kocosol 150 hay được gọi quen thuộc ở Việt Nam là Dung môi thơm C10.

TOPSol A150 - dung môi thơm C10
TOPSol A150 - dung môi thơm C10

Tên sản phầm TOPSol A150
Gọi tắt A150
Tên khác Dung môi thơm C10, Solvesso 150, aromatic 150, kocosol 150
Quy cách Phuy 179kg
Xuất xứ Thái Lan
Hãng sản xuất TOPSol
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm)

Dung môi thơm C10 là gì?

Dung môi thơm C10 là chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi thơm nhẹ. Nó là một thành viên của họ hydrocacbon chủ yếu là C10. Nó có giới hạn sôi tương đối hẹp và tốc độ bay hơi vừa phải.

Được sử dụng rộng rãi làm dung môi và dung dịch pha loãng trong ngành sơn, keo, mực in, nông nghiệp, gạch men, chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, nhựa và tẩy rửa gia dụng.

Tính chất TOPSol A150

TOPSol A150 là một dung môi có tính chất chính là hòa tan các chất hữu cơ, đặc biệt là những chất có tính chất phân cực. Đây là một loại dung môi có hàm lượng cao các hợp chất phân tử lớn như benzen và các hợp chất có cấu trúc tương tự.

Tính chất của TOPSol A150 cụ thể như sau:

  • TOPSol A150 có mùi đặc trưng của các hợp chất aromat trong đó, và nó không tan trong nước.
  • Nó có tính chất phân cực và là một dung môi tốt cho các chất hữu cơ như nhựa epoxy, polystyren, nitrocellulose, sơn, mực in, keo, vv.
  • TOPSol A150 có điểm sôi khoảng 235-300°C và được sử dụng trong nhiều ứng dụng nhiệt độ cao.
  • Nó cũng có khả năng pha trộn với các dung môi khác để tạo ra các hỗn hợp dung môi đặc biệt với các tính chất đáp ứng nhu cầu sử dụng cụ thể.

Sản xuất A150 như thế nào?

A150 được tạo ra từ quá trình chưng cất các dòng thơm có nguồn gốc từ dầu thô. Các quy trình và thiết bị sản xuất, chuyển giao và bảo quản các dung môi thơm này là liên tục và khép kín.

TOPSol A150 - dung môi thơm C10 Thái Lan Phuy 179kg
TOPSol A150 - dung môi thơm C10 Thái Lan Phuy 179kg.

Ứng dụng thực tiễn của A150

Trong quá trình sản xuất đời sống, dung môi A150 ứng dụng được rất nhiều vào đa dạng các lĩnh vực. Ba lĩnh vực được ứng dụng nhiều nhất được liệt kê dưới đây:

  • Nghành sản xuất sơn: Có tác dụng tạo hương thơm cho sơn và làm sơn khô chậm, giữ được màu sắc, chống ẩm, chống ướt, chống thấm cho màu sơn giữ lâu bền dưới tác động của thời tiết khắc nghiệt. Do đặc điểm có độ bay hơi vừa phải và khả năng hòa tan cao trong nước và các dung môi khác.Bên cạnh đó, dung môi A150 cũng tác dụng trong việc pha loãng các dung môi khác có trong sơn như lacquer, vecni và men nung. Nhờ đặc tính có hàm lượng rắn cao nên thích hợp dùng trong các sản phẩm cần màng sơn dày với số lớp sơn tối thiểu.
  • Ngành thuốc bảo vệ thực vật: Được sản xuất các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng, thuốc diệt cỏ, phân bón…nhờ vào khả năng hòa tan cực kỳ tốt và độ bay hơi vừa, cho nên dung môi A150 là sự lựa chọn tối ưu cho các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trên thị trường.
  • Tẩy rửa: Tuy không có tính tẩy rửa cao như một số loại hóa chất khác trên thị trường nhưng hóa chất dung môi A150 lại được ứng dụng trong điều chế các loại bột giặt, nước rửa chén, nước lau sàn, nước rửa bồn cầu. Lý do là mùi hương đặc trưng của loại dung môi này khiến các sản phẩm tẩy rửa trở nên thơm mát và dễ chịu hơn rất nhiều.

Lưu trữ & bảo quản

A150 là chất dễ cháy ở cả dạng lỏng và dạng khí, áp suất hơi khá cao nên cần sử dụng ở những nơi thông thoáng và những nơi không có những nguồn phát cháy (như lửa, điện, các công tắc điện không được bảo vệ…)

Dung môi thơm C10 có trọng lượng riêng là 0,855 và điểm chớp cháy là 55°C (CC) nên dễ cháy và được phân loại là nhóm đóng gói III.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Xem nhiều trong tuần

Dung môi phân cực và không phân cực là gì?

Dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực và dung môi không phân cực hòa tan chất tan không phân cực. Ví dụ, nước là một dung môi phân cực và nó sẽ hòa tan muối và các phân tử phân cực khác, nhưng không phải là các phân tử không phân cực như dầu. Xăng là một dung môi không phân cực và sẽ hòa tan dầu, nhưng sẽ không trộn lẫn với nước.

Toluene (C6H5CH3) - Methylbenzene

Toluene là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc chủ yếu từ dầu mỏ hoặc quá trình hóa dầu. Toluene là một thành phần phổ biến trong xăng, keo và các sản phẩm sơn. Toluene là một chất lỏng, không màu, không tan trong nước và có mùi giống như chất pha loãng sơn. Nó là một chất lỏng không màu được thay thế đơn chức, bao gồm một nhóm CH 3 được gắn với một nhóm phenyl.

Làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực?

Dung môi là chất lỏng có khả năng hòa tan các hợp chất khác nhau. Dung môi được chia làm 2 loại dung môi phân cực và không phân cực . Vậy làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực? Hãy cùng dung môi công nghiệp tìm hiểu nhé. {tocify} $title = {Nội dung bài viết} Dung môi phân cực là gì? Dung môi phân cực là các hợp chất có xu hướng có một đầu là cực dương và đầu kia là cực âm. Điều kiện để là dung môi phân cực là: Phân tử do hai hoặc nhiều nguyên tố khác nhau tạo nên. Phân tử phải không đối xứng. (không đối xứng có nghĩa là hình dạng mà hai mặt khác nhau.) Một hợp chất có nhóm OH, như nước và ethanol, là những chất phân cực. Dung môi không phân cực là gì? Dung môi không phân cực là dung môi có các phân tử có điện tích gần giống nhau ở tất cả các phía. Nói cách khác, nó có độ tĩnh điện thấp. Các dung môi này hòa tan tất cả các loại hợp chất không phân cực. Dung môi không phân cực được sử dụng để hòa tan các hydrocacbon khác, chẳng hạn như dầu, mỡ và sá

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Chất tải lạnh là gì? Khái niệm về chất tải lạnh

Chất tải lạnh (hay còn gọi là chất làm lạnh) là các chất được sử dụng trong hệ thống làm lạnh để hấp thụ và chuyển đổi nhiệt độ từ môi trường xung quanh. Chất tải lạnh có khả năng hấp thụ nhiệt từ một nguồn nhiệt và truyền nhiệt đến một nguồn nhiệt khác.