Ethyl Acetate (EA) là dung môi dùng phổ biến trong ngành sơn và mực in trong sản xuất chất tẩy sơn móng tay, sản xuất keo dán

Ethyl Acetate (EA) là dung môi dùng phổ biến trong ngành sơn và mực in trong sản xuất chất tẩy sơn móng tay, sản xuất keo dán.

Ethyl Acetate (EA)
Ethyl Acetate (EA) Trung Quốc.

Tên sản phầm Ethyl Acetate
Gọi tắt EA, EAC
Tên khác ethyl ethanoate, acetic acid ethyl ester
Quy cách Phuy 180kg
Xuất xứ Trung Quốc
Hãng sản xuất Hàng bồn đóng phuy ở Việt Nam
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm)

Ethyl Acetate là gì

Ethyl Acetate (gọi tắt: EA hoặc EAC) là một hợp chất este hữu cơ có công thức phân tử là C4H8O2. Nó là một chất lỏng không màu, có mùi trái cây đặc trưng thường được nhận biết trong keo và chất tẩy sơn móng tay.

Etyl acetate cực kỳ dễ cháy với điểm chớp cháy là -4°C và xếp hạng khả năng bắt lửa là 3 và cũng rất dễ trộn lẫn với tất cả các dung môi hữu cơ thông thường (alcohol, ketone, glycol, este) nhưng chỉ có khả năng kết dính nhẹ trong nước. Sản phẩm này thường được sử dụng như một dung môi để làm sạch, tẩy sơn và chất phủ.

Tính chất kỹ thuật của Ethyl Acetate (EA)

  • Số Cas: 141-78-6
  • Công thức phân tử: C4H8O2
  • Khối lượng phân tử: 88.105 g/mol
  • Ngoại quan: Chất lỏng trong suốt
  • Mùi: ngọt ester
  • Tỉ trọng: 0.897
  • Nhiệt độ đông đặc: -83.6°C
  • Nhiệt độ sôi: 77.1°C
  • Tính tan trong nước: 83g/L (20°C)
  • Áp suất hơi: 14 kPa (20°C)
  • Độ nhớt: 0.426 cP (20°C)

Sản xuất Ethyl Acetate

Có nhiều phương pháp khác nhau để sản xuất etyl axetat. Ban đầu, nó được tổng hợp bằng cách chưng cất etanol và axit axetic với sự có mặt của axit sulfuric. Hiện nay nó chủ yếu được sản xuất thương mại thông qua phương pháp Tishchenko ngưng tụ hai chất tương đương của acetaldehyde bằng cách sử dụng chất xúc tác alkoxit.

2CH3CHO → CH3CO2CH2CH3

Một phương pháp chính khác là sử dụng quá trình este hóa Fischer  bao gồm phản ứng axit axetic với ethanol, một quá trình được tăng tốc bằng xúc tác axit .

CH3CO2H + CH3CH2OH → CH3CO2CH2CH3 + H2O

Các phương pháp khác bao gồm như một sản phẩm phụ của quá trình oxy hóa butan với axit axetic, sự phân giải ethanol của polyvinyl axetat và quá trình alkyl hóa axit axetic.

Ethyl Acetate (EA) Phuy 180kg
Ethyl Acetate (EA) Phuy 180kg

Ứng dụng của Ethyl Acetate (EA)

Ethyl Acetate có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp và thương mại như một dung môi và một chất pha loãng.

Sử dụng công nghiệp

  • Ethyl acetate được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp khác nhau như trong sơn như chất làm cứng, chất kết dính, phụ gia sơn và chất phủ, dung môi tẩy dầu mỡ, chất hoạt động, chất hỗ trợ chế biến và chất hóa dẻo. Ở độ tinh khiết thấp hơn, nó có thể được sử dụng trong in ấn và dược phẩm. Nó cũng được sử dụng trong các công thức sơn phủ cho đồ gỗ, nông nghiệp, thiết bị xây dựng, thiết bị khai thác và sử dụng hàng hải.
  • EAC sử dụng trong phòng thí nghiệm bao gồm trong các hỗn hợp được sử dụng trong sắc ký cột và chiết xuất.

Sử dụng thương mại

  • Việc sử dụng phổ biến nhất của ethyl acetate là một este trong rượu vang vì nó được sản xuất tự nhiên trong quá trình lên men. Nó góp phần vào hương vị trái cây của rượu. Nó cũng góp phần khử caffein trong hạt cà phê và lá trà.
  • Các sản phẩm thương mại có chứa dung môi EA bao gồm các sản phẩm ô tô, sản phẩm chăm sóc làm sạch và trang trí nội thất, sơn, chất phủ, mực và chất dẻo. Nó cũng được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc không khí và nước hoa, vì nó bay hơi nhanh chóng chỉ để lại mùi hương.
  • EA là một dung môi có độ tinh khiết cao, nó được sử dụng để làm sạch bảng mạch điện và làm chất tẩy sơn móng tay. Ở độ tinh khiết thấp hơn, nó có thể được sử dụng như trong nước hoa, thực phẩm, khử caffein trong trà/cà phê và làm dung môi vận chuyển cho thuốc diệt cỏ.

Xử lý, Lưu trữ & Phân phối

Nguy hiểm & Độc tính

Ethyl acetate có xếp hạng sức khỏe NFPA là 1 và có thể gây kích ứng đáng kể. Tiếp xúc quá nhiều với mắt, mũi và da có thể gây kích ứng, buồn ngủ và bất tỉnh. Nếu hít phải, EAc có thể gây kích ứng cổ họng và đường hô hấp, gây đau đầu và buồn nôn.

Chỉ số độ cháy NFPA là 3 cho thấy rằng nó có thể bắt lửa trong hầu hết các điều kiện nhiệt độ môi trường. Nhiệt, tia lửa hoặc ngọn lửa có thể đốt cháy dung môi này và tạo ra hơi sẽ di chuyển đến nguồn gây cháy. Những hơi này nặng hơn không khí và do đó sẽ lan ra các khu vực xung quanh.

Xếp hạng không ổn định bằng 0 cho thấy rằng nó thường ổn định, ngay cả trong điều kiện cháy.

An toàn & Quy trình

Phải luôn mang thiết bị bảo hộ cá nhân khi tiếp xúc với ethyl acetate. Phải đeo kính bảo vệ mắt ngay cả khi đang sử dụng kính áp tròng. Nếu bị nhiễm bẩn, phải rửa tay ngay lập tức, và thay quần áo.

Trong trường hợp bị tràn, nên cách ly khu vực rò rỉ 50 mét theo mọi hướng. Tất cả các nguồn bắt lửa hoặc ngọn lửa phải được loại bỏ và cấm các lối vào hệ thống nước và cống rãnh. Hấp thụ và hấp thụ chất rơi vãi bằng vật liệu dễ cháy. Chỉ cố gắng loại bỏ chỗ rò rỉ nếu thấy an toàn.

Các biện pháp chữa cháy bao gồm sử dụng hóa chất khô, khí CO2, bình xịt nước hoặc bọt chống cồn cho các đám cháy nhỏ hơn. Các đám cháy lớn hơn cần có sương mù hoặc bọt chống cồn.

Lưu trữ & Phân phối

Một nhà dự trữ hóa chất sẽ có một cơ sở lưu trữ hóa dầu số lượng lớn để điều chỉnh sản phẩm này. Bảo quản thường ở nơi mát, khô và thông gió tốt, tránh các tác nhân oxy hóa. Etyl acetate nên được để ngoài ánh nắng trực tiếp, nhiệt và ngọn lửa. Dung môi EA nên được bảo quản trong các thùng trống như thùng iso làm bằng thép không gỉ, nhôm hoặc thép cacbon.

Một nhà xuất khẩu dung môi số lượng lớn thông thường sẽ phân phối dung môi này trong các tàu hàng rời hoặc xe bồn. Đối với mục đích vận chuyển, ethyl acetate được xếp vào loại chất lỏng dễ cháy với xếp hạng nguy hiểm cháy là 2. Một nhà phân phối hóa chất số lượng lớn sẽ xuất khẩu dung môi này khắp các khu vực như Anh, Châu Âu, Châu Phi và Châu Mỹ. Sản phẩm này thuộc nhóm đóng gói 2.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas NP9: Chất hoạt động bề mặt hoàn hảo

Ethoxylated Nonylphenol (NP9), trước đây được biết đến với tên gọi Tergitol™ NP-9 Surfactant, hiện đã được đổi tên thành Ethonas NP9 bởi Petronas Malaysia. Đây là một loại chất hoạt động bề mặt không ion với khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào các tính năng vượt trội của nó. Ethonas NP9 nhập khẩu Petronas (Malaysia) Tổng quan về Ethonas NP9 Ethoxylated Nonylphenol (NP9) là sản phẩm được tạo ra bằng cách ethoxyl hóa nonylphenol, trong đó chuỗi ethylene oxide được thêm vào phân tử nonylphenol. Quá trình này tạo ra một hợp chất có khả năng làm sạch, tạo bọt và phân tán tuyệt vời, giúp NP9 trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quy trình công nghiệp. Xem thêm: Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) Indonesia Tính năng và lợi ích Khả năng làm sạch tối ưu: Ethonas NP9 có khả năng loại bỏ bụi bẩn và dầu mỡ hiệu quả, giúp làm sạch các bề mặt và vật liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tạo bọt tốt: Với tính năng tạo bọt mạnh mẽ, NP9 thư...

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

TCE Trung Quốc (Trichloroethylene)

Trichloroethylene (TCE) là một hợp chất hữu cơ halogen được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp và hóa chất. Trichloroethylene (TCE) Trung Quốc nhập khẩu phuy mới. TCE Trung Quốc được biết đến với chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh, là sự lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp sản xuất và xử lý hóa chất trên thế giới. Xem thêm: Hóa chất Trichloroethylene W - TCE Kanto Nhật Tên dung môi Trichloroethylene Tên khác TCE; Trethylene; Triclene; Trimar Quy cách 280kg/Phuy Xuất xứ Trung Quốc Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng thái lỏng, không màu, có mùi hơi ngọt và dễ dàng bốc hơi khi tiếp xúc với không khí. Tính chất của TCE Công thức hóa học: C₂HCl₃ Khối lượng phân tử: 131.39 g/mol Điểm sôi: 87°C Điểm nóng chảy: -86°C Tỉ trọng: 1.46 g/cm³ ở 20°C Độ hòa tan: TCE không hòa tan trong...

Ethyl Acetate có tác dụng gì trong sản xuất keo dán?

Ethyl Acetate (EAC) Ethyl Acetate (EAC) , hay Etyl Axetat, là một dung môi hữu cơ phổ biến với công thức hóa học C₄H₈O₂. Nó là este của axit acetic và ethanol, và có mùi dễ chịu tương tự như trái cây, thường được mô tả là mùi ngọt nhẹ. Một số đặc điểm quan trọng Công thức hóa học: CH₃COOCH₂CH₃ Khối lượng phân tử: 88.11 g/mol Điểm sôi: Khoảng 77°C Điểm nóng chảy: -83.6°C Tính chất vật lý: Là chất lỏng không màu, bay hơi nhanh, dễ cháy, có mùi dễ chịu. Sản xuất Ethyl Acetate được sản xuất chủ yếu thông qua phản ứng este hóa giữa axit axetic và ethanol, thường sử dụng một chất xúc tác như axit sulfuric (H₂SO₄): CH₃COOH + C₂H₅OH ↔ CH₃COOC₂H₅ + H₂O Ứng dụng của Ethyl Acetate Dung môi trong ngành công nghiệp EAC được sử dụng phổ biến làm dung môi trong sản xuất sơn, keo dán, và mực in nhờ khả năng hòa tan tốt các polymer và nhựa. Trong công nghiệp giày dép, nó được dùng để tạo lớp kết dính nhanh khô và ổn định. Trong ngành thực phẩm và đồ uống Ethyl Acetate được dùng làm chất t...

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...