Isobutanol còn được gọi Isobutyl Alcohol được sử dụng phổ biến trong sản xuất sơn và nhựa resin, trong mực in, keo dán, sản xuất vecni đánh bóng.

Isobutanol còn được gọi Isobutyl Alcohol được sử dụng phổ biến trong sản xuất sơn và nhựa resin, trong mực in, keo dán, sản xuất vecni đánh bóng...

Cồn Isobutanol (Isobutyl Alcohol)
Isobutanol (Isobutyl Alcohol) nhập khẩu.

Tên sản phầm Isobutanol
Gọi tắt IBa
Tên khác isobutyl alcohol, 2-methyl-1-propanol
Quy cách 167kg/phuy
Xuất xứ Malaysia
Hãng sản xuất PETRONAS
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm)

Isobutanol là gì?

  • Isobutanol là một loại cồn béo có tốc độ bay hơi trung bình. Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có mùi mốc, ngọt đặc trưng, hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H10O.
  • Isobutanol hòa tan kém trong nước, tuy nhiên lại dễ dàng hòa tan trong các dung môi thông thường như ete và alcohol. Isobutanol rất dễ cháy với điểm chớp cháy trong khoảng 26-29°C.
  • Isobutanol là một loại cồn bậc một, có mùi hơi giống như rượu và thường được sử dụng như một dung môi trong các ứng dụng công nghiệp, chẳng hạn như sản xuất sơn, mực in và nhựa. Ngoài ra, nó cũng có thể được sử dụng làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học khác nhau. Isobutanol cũng được sử dụng làm nhiên liệu sinh học, được sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo như đường mía, ngô và cellulose.

Đặc điểm kỹ thuật của Isobutanol

  • Khối lượng phân tử: 74.122 g/mol
  • Khối lượng phân tử: 74.122 g/mol
  • Ngoại quan: Chất lỏng không màu
  • Tỉ trọng: 0.802 g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: -101.9°C
  • Nhiệt độ sôi: 107.89°C
  • Tính tan trong nước: 87 ml/L
  • Áp suất hơi: 1.39 kPa
  • Độ nhớt: 3.95 cP ở 20°C

Sản xuất Isobutanol

  • Isobutanol được tạo ra trong quá trình cacbonat hóa propylen. Có hai phương pháp trong sản xuất công nghiệp của iso butanol. Đầu tiên là quá trình hydroformyl hóa propylen tạo ra một hỗn hợp của isobutyraldehyde bình thường và isobutyraldehyd, sau đó được hydro hóa thành các rượu riêng biệt.
  • Phương pháp thứ hai, ít phổ biến hơn, là sử dụng quá trình cacbonyl hóa reppe để tạo isobutanol. Isobutanol cũng có thể xuất hiện tự nhiên như là sản phẩm của quá trình lên men đường và các loại carbohydrate khác.
Cồn Isobutanol (Isobutyl Alcohol)
Isobutanol phuy 167kg NET.

Ứng dụng của Isobutanol

Phần lớn sản lượng isobutanol được chuyển thành các dẫn xuất (este) để sử dụng làm dung môi trong ngành sơn phủ. Nó rất thích hợp cho sơn mài có thể xử lý axit và kết thúc nướng. Nó cũng có thể được sử dụng như một dẫn xuất trong sản xuất nhựa và hỗn hợp cao su.

Sản xuất sơn và nhựa resin

  • Isobutanol (IBa) là một dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn bề mặt, có tính chất hòa tan tốt nhiều loại nhựa tự nhiên và nhựa tổng hợp như: nhựa ureas, nhựa phenol. Ethyl cellulose, polyvinyl butyral, cyclopentadiene, có độ bay hơi ở giữa ethanol và n-butanol, tạo ra lớp sơn nitrocellulose mềm dẻo do có độ chảy và độ dàn đều tốt, tăng khả năng chống đục cho màng sơn so với các acohol mạch ngắn hơn. Lượng Isobutanol dùng là 5-10%. Nó cũng đc dùng làm chất pha loãng cho sơn cellulose nitrate.
  • Isobutanol (IBa) là một dung môi rất thích hợp cho sơn AC (acid-curable) và sơn sấy nhựa urea, melanine hoặc nhựa phenol. Thường dùng kết hợp với glycol ether, ethanol hoặc hydrocacbon mạch thẳng. Khi thêm lượng nhỏ Iso Butanol vào sơn alkyd sẽ làm giảm độ nhớt của sơn vì thế nó sẽ cải thiện độ đục và lưu lượng của sơn.
  • Nồng độ Iso Butanol thấp sẽ ngăn chặn tạo mạng sợi cho sơn có nhựa hòa tan trong cồn và tác động có lợi cho sơn hệ nước.
  • Isobutanol là đồng dung môi với Xylene hoặc các dung môi thơm khác, nó đc dùng trong hệ dung môi cho sơn có nhựa amino hoặc hỗn hợp nhựa alkyd, dùng cho sơn ethyl cellulose.

Sản xuất vecni

  • IsoButanol (IBa) được dùng làm dung môi cho các loại vecni cồn và nước đánh bóng, dùng làm dung môi sau cùng và chất giảm độ nhớt cho sơn alkyd.
  • Khi dùng khoảng 2% Iso-Butanol trong vecni nhựa dầu giúp ngăn chặn đông tụ trong lon.

Các ứng dụng khác

  • Dùng trong sản xuất chất dẻo: Di-isobutyl phthalate (DIBP) este của isobutanol và acid dicarboxylic là chất dẻo quan trọng cho plastic và hỗn hợp cao su.
  • Dung môi cho mực in.
  • Chất trung gian trong sản xuất nước hoa và chất tạo hương tổng hợp.
  • Dung môi ly trích trong sản xuất thuốc kháng sinh, hormone (hóc-môn), vitamine, alkaloid, long não.
  • Chất phụ gia cho chât tẩy rửa như chất tẩy sàn nhà, chất tẩy màu.
  • Chất hòa tan trong công nghiệp dệt: thêm vào bồn đánh sợi.
  • Thêm vào chất lỏng chống đông giá.
  • Nguyên liệu trong sản xuất glycol ether (phản ứng với ethylene oxide hoặc propylene oxide)
  • Nguyên liệu trong sản xuất isobutyl acylate được dùng làm chất phân tán.
  • Nguyên liệu ban đầu trong sản xuất chất giảm ma sát và chất chống ăn mòn cho dầu động cơ. Ví dụ: kẽm diisobutyl dithiophosphate.

Lưu trữ & Bảo quản

  • Một nhà kinh doanh hóa chất sẽ có một cơ sở lưu trữ hóa dầu số lượng lớn để duy trì sản phẩm. Bảo quản thường ở nơi mát, khô và thông gió tốt, tránh các tác nhân oxy hóa. Isobutanol nên được giữ ở nơi có ánh nắng trực tiếp, nhiệt và ngọn lửa. Các dung môi như isobutanol nên được bảo quản trong các thùng trống như bình đồng vị làm bằng thép không gỉ, nhôm hoặc thép cacbon.
  • Một nhà xuất khẩu dung môi số lượng lớn thông thường sẽ phân phối dung môi này trong các tàu hàng rời hoặc xe bồn. Đối với mục đích vận chuyển, isobutanol được phân loại là chất lỏng dễ cháy với xếp hạng nguy hiểm cháy là 2. Sản phẩm này thuộc nhóm đóng gói 3.
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Lưu huỳnh là gì? Cách điều chế và các ứng dụng

Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim phổ biến, thường hay xuất hiện trong cuộc sống thường ngày. Bài viết hôm nay Dung Môi Công Nghiệp sẽ chia sẻ đến các bạn chi tiết về kiến thức tính chất vật lý và tính chất hóa học của lưu huỳnh và cũng như cách điều chế và ứng dụng của lưu huỳnh.

Toluene (C6H5CH3) - Methylbenzene

Toluene là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc chủ yếu từ dầu mỏ hoặc quá trình hóa dầu. Toluene là một thành phần phổ biến trong xăng, keo và các sản phẩm sơn. Toluene là một chất lỏng, không màu, không tan trong nước và có mùi giống như chất pha loãng sơn. Nó là một chất lỏng không màu được thay thế đơn chức, bao gồm một nhóm CH 3 được gắn với một nhóm phenyl.

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...

TOPSol A100 - dung môi thơm C9

TOPSol A100 có nhiều cái tên khác nhau như Solvesso 100, aromatic 100, Solvent naphtha (petroleum), light arom hay được gọi quen thuộc ở Việt Nam là Dung môi thơm C9.