Cereclor S52 là một loại parafin được clo hóa dựa trên loại parafin có chiều dài chuỗi giữa (C14-17) đã được tinh chế.

Chlorinated Paraffin (CP) - Cereclor S52 - Parafin Clo Hóa
Cereclor S52.

Cereclor S52 là loại có hàm lượng clo trung bình đa năng được sử dụng trong một số ngành công nghiệp và ứng dụng từ việc sử dụng làm chất phụ gia hóa dẻo thứ cấp và chống cháy trong PVC để sử dụng trong sơn, chất trám, chất kết dính và làm phụ gia chịu cực áp cho chất bôi trơn và chất lỏng gia công kim loại.

Tên sản phầm Cereclor™, Chlorinated Paraffin
Tên khác Cereclor S52, Paraffin Clo Hóa, Chlorinated Paraffin (CP)
Viết tắt S52
Quy cách 250,265,270kg/Phuy
Xuất xứ Malaysia
Hãng sản xuất Image
Anh
Ấn Độ
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Mr. Niệm)

Tính tan của Cereclor S52

Cereclor s52 là chất lỏng không tan trong nước, tan rất ít trong cồn, tan vừa phải trong white spirit và tan tốt trong ester, ketone, aromatic hydrocarbon và các dung môi chlor hóa.

Chlorinated Paraffin (CP) không tan trong nước và trơ với hầu hết các loại hóa chất. Ngoài ra đây là một chất có tính bay hơi rất thấp. Vì thế Parafin Clo Hóa là một chất hóa dẻo rất tốt cho sơn bảo vệ thép, masonry và các ứng dụng tàu biển có tính năng cao.

Chlorinated Paraffin (CP) - Cereclor S52 - Parafin Clo Hóa
Cereclor S52 UK phuy 270kg.

Thuộc tính tiêu biểu của Cereclor S52

Propert Typical Value
Chlorine (% w/w) 51.7
Viscosity (SUS) at 100°F 1441
Viscosity (SUS) at 210 °F 69
Density (g/ml) at 25°C 1.26
Density (lb/gal) at 77°F 10.51
Pour point (°F) 15.5
Colour (Hazen Units) 175

Ứng dụng của Cereclor S52 - Parafin Clo Hóa

Parafin clo hóa là một chất hóa dẻo rất phổ biến và là một phụ gia chống cháy có nhiều tính chất vật lý và hóa học có thể đáp ứng yêu cầu cho nhiều ứng dụng.

Ứng dụng chính của Cereclor được dùng trong sơn cao su clo hóa tính năng cao. Sơn có cao su clo hóa và cereclor được sử dụng cho các ứng dụng thép công nghiệp, tàu biển, xây dựng và sơn đánh dấu đường giao thông.

Chlorinated Paraffin (CP) - Cereclor S52 - Parafin Clo Hóa
Chlorinated Paraffin S52 Ấn Độ.

Chất kháng cháy cho composite, vật liệu chịu lửa. Chống ăn mòn trong sơn tàu biển.

Chất hóa dẻo trong nhựa PVC, PP, PE,…cao su.

Sơn alkyd: sử dụng chất hóa dẻo paraffin chlor hóa nhằm làm tăng độ mềm dẻo của màng cao su chlo hóa, giảm tính dòn, tăng tính bền hóa học cho màng, tăng tính kháng nước và các loại khí khác giúp kéo dài độ bền của màng sơn bảo vệ chống hóa học.

Paraffin chlor hóa 70% tăng tính dẻo ít nhưng nó lại là loại nhựa độn trơ giúp làm giảm chi phí và tăng tính chất chống cháy.

Nhựa: Tỷ lệ tối ưu giữa Cao su chlo hóa và cereclor thông thường từ 70/30 đến 65/35 tùy theo loại Cereclor được sử dụng. Nếu sử dụng Cereclor 42 thì dùng tỷ lệ 65/35 còn sử dụng Cereclor S52 thì dùng tỷ lệ 70/30. Độ trơ hóa học của paraffin chlor hóa tạo nên độ bền hóa chất tốt nhất cho Allprene.

Màu: Loại màu có chì thích hợp sử dụng nếu không bị cấm dùng. Tất cả các thử nghiệm cho thấy rằng các loại màu có chì đều tạo ra khả năng chống ăn mòn tốt nhất và bền thời tiết tốt.

Thông tin bên lề về Cereclor S52

  • Loại sản phẩm: Parafin clo hóa.
  • Thị trường: Dầu nhờn.
  • Phân khúc thị trường: Chất lỏng gia công kim loại.
  • Chức năng: Dầu thẳng, Dầu có thể nhũ hóa, Dầu bán tổng hợp, Dầu tổng hợp.
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Dung môi phân cực và không phân cực là gì?

Dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực và dung môi không phân cực hòa tan chất tan không phân cực. Ví dụ, nước là một dung môi phân cực và nó sẽ hòa tan muối và các phân tử phân cực khác, nhưng không phải là các phân tử không phân cực như dầu. Xăng là một dung môi không phân cực và sẽ hòa tan dầu, nhưng sẽ không trộn lẫn với nước.

Toluene (C6H5CH3) - Methylbenzene

Toluene là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc chủ yếu từ dầu mỏ hoặc quá trình hóa dầu. Toluene là một thành phần phổ biến trong xăng, keo và các sản phẩm sơn. Toluene là một chất lỏng, không màu, không tan trong nước và có mùi giống như chất pha loãng sơn. Nó là một chất lỏng không màu được thay thế đơn chức, bao gồm một nhóm CH 3 được gắn với một nhóm phenyl.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Cồn Isobutanol (Isobutyl Alcohol)

Isobutanol còn được gọi Isobutyl Alcohol được sử dụng phổ biến trong sản xuất sơn và nhựa resin, trong mực in, keo dán, sản xuất vecni đánh bóng...