Methanol (CH3OH) và Ethanol (C2H5OH) là những dung môi đơn giản nhất của gốc alcohol chính và có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp nhiên liệu

Methanol (CH3OH) và Ethanol (C2H5OH) là những dung môi đơn giản nhất của gốc alcohol chính và có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp nhiên liệu. Một số công dụng quan trọng của methanol và ethanol được liệt kê trong bài viết này.

Công dụng của Ethanol

Do đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm, ethanol (còn được gọi là rượu etylic) được sử dụng trong nhiều loại nước rửa tay và khăn lau y tế.

Ethanol cũng được sử dụng như một chất khử trùng và chất khử trùng.

Trong trường hợp ngộ độc ethylene glycol hoặc ngộ độc rượu metylic, ethanol thường được dùng như một loại thuốc giải độc.

Một số loại thuốc không hòa tan trong nước thường được hòa tan trong ethanol. Ví dụ, ethanol (với nồng độ từ 1% đến 25%) được dùng làm dung môi cho một số loại thuốc giảm đau và nước súc miệng.

Ethanol là thành phần chính trong nhiều loại đồ uống có cồn được sử dụng bằng miệng với mục đích giải trí. Nó hoạt động như một loại thuốc thần kinh bằng cách giảm lo lắng và tạo cảm giác hưng phấn ở con người. Tuy nhiên, nó cũng làm suy yếu các chức năng nhận thức và vận động và hoạt động như một chất gây suy nhược hệ thần kinh trung ương (CNS).

Etanol được sử dụng trong công nghiệp trong sản xuất este etylic, axit axetic , dietyl ete và etyl amin.

Hợp chất này được sử dụng rộng rãi làm dung môi do khả năng hòa tan cả hợp chất phân cực và không phân cực.

Vì nó có điểm nóng chảy -114,1 o C, etanol được sử dụng như một thành phần trong bể làm lạnh trong một số phòng thí nghiệm. Nó cũng đóng vai trò là chất lỏng hoạt động trong nhiều nhiệt kế tinh thần.

Sử dụng Methanol và Ethanol
Công dụng của ethanol.

Sử dụng Ethanol làm nhiên liệu

Ethanol được sử dụng rộng rãi làm phụ gia nhiên liệu và nhiên liệu động cơ. Một số dạng xăng được biết là có chứa tới 25% etanol. Hợp chất này cũng đã được sử dụng làm nhiên liệu tên lửa trong một số tên lửa lưỡng bào. Khi được sử dụng trong nhiên liệu, etanol được cho là có thể làm giảm lượng khí thải carbon monoxide và nitơ oxit.

Vì nó phổ biến rộng rãi, có độc tính và chi phí thấp, nên etanol được sử dụng trong pin nhiên liệu etanol trực tiếp (hoặc DEFC). Tuy nhiên, pin nhiên liệu được sử dụng thương mại thường sử dụng metanol, hydro hoặc khí tự nhiên.

Sử dụng Methanol

Mehtanol được sử dụng rộng rãi trong sản xuất axit axetic và fomandehit.

Để không khuyến khích việc tiêu thụ ethanol để giải trí, methanol thường được thêm vào nó như một chất biến tính.

Hợp chất này cũng được sử dụng như một chất chống đông (một chất phụ gia được sử dụng để hạ thấp điểm đóng băng của chất lỏng) trong nhiều đường ống.

Nó cũng được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải vì nó phục vụ như một nguồn thực phẩm dựa trên carbon để khử nitơ vi khuẩn.

Kỹ thuật điện di trên gel polyacrylamide (PAGE) liên quan đến việc sử dụng methanol làm chất hủy.

Hỗn hợp nước và methanol được sử dụng trong động cơ hiệu suất cao để tăng công suất.

Methanol được sử dụng trong sản xuất hydrocacbon, olefin và một số hợp chất thơm .

Nó cũng được sử dụng trong sản xuất metyl este và metylamin.

Sử dụng Methanol và Ethanol
Sử dụng methanol.

Sử dụng Methanol trong Nhiên liệu

Metanol có thể được sử dụng làm nhiên liệu trong một số động cơ đốt trong. Phương trình hóa học để đốt cháy metanol được cho bởi:

2CH3 OH + 3O2 → 4H2O + 2CO2

Tuy nhiên, nhược điểm chính của metanol làm nhiên liệu là nó có xu hướng ăn mòn nhôm và một số kim loại khác. Một khuyết điểm khác của metanol làm nhiên liệu là mật độ năng lượng của nó xấp xỉ một nửa mật độ năng lượng do xăng cung cấp.

Một ưu điểm của metanol làm nhiên liệu là nó tương đối dễ bảo quản. Việc lưu trữ metanol lỏng dễ dàng hơn nhiều so với việc lưu trữ khí hydro hoặc khí tự nhiên. Các giá trị khác của hợp chất này bao gồm khả năng phân hủy sinh học và thời gian bán hủy ngắn của nó trong nước ngầm.

Câu hỏi thường gặp

Công dụng chính của methanol là gì?

Methanol là một hóa chất đa năng, còn được gọi là rượu metylic, thường được sử dụng cho các ứng dụng sản xuất và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Là một chất mang năng lượng, hiệu suất của nó đã làm cho nó ngày càng phổ biến như một loại nhiên liệu cho các nhà máy và sản xuất điện.

Sự khác biệt giữa methanol và ethanol là gì?

Cấu trúc phân tử của hai nguyên tử cacbon bị phá vỡ thành ethanol, còn được gọi là rượu etylic. Methanol, còn được gọi là rượu metylic, chỉ bao gồm một nguyên tử cacbon.

Hai công dụng của ethanol là gì?

Nó được sử dụng như một dung môi, trong sản xuất các hợp chất hữu cơ khác và như một chất phụ gia cho nhiên liệu ô tô (một hỗn hợp được gọi là gasohol). Ethanol là một hóa chất công nghiệp chính. Thành phần gây say trong nhiều thức uống có cồn, chẳng hạn như bia, rượu và rượu chưng cất, là ethanol.

Công thức phân tử của methanol và ethanol là gì?

Công thức phân tử của methanol và ethanol lần lượt là CH3OH và C2H5OH.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Tăng tương tác mạng xã hội online

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Phụ gia Triethylenetetramine (TETA)

Triethylenetetramine là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học (NH2CH2CH2NHCH2CH2NH2) và là một amine đa chức năng. Nó còn được gọi tắt là trien hoặc TETA.

Dung môi phân cực và không phân cực là gì?

Dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực và dung môi không phân cực hòa tan chất tan không phân cực. Ví dụ, nước là một dung môi phân cực và nó sẽ hòa tan muối và các phân tử phân cực khác, nhưng không phải là các phân tử không phân cực như dầu. Xăng là một dung môi không phân cực và sẽ hòa tan dầu, nhưng sẽ không trộn lẫn với nước.

Làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực?

Dung môi là chất lỏng có khả năng hòa tan các hợp chất khác nhau. Dung môi được chia làm 2 loại dung môi phân cực và không phân cực . Vậy làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực? Hãy cùng dung môi công nghiệp tìm hiểu nhé. {tocify} $title = {Nội dung bài viết} Dung môi phân cực là gì? Dung môi phân cực là các hợp chất có xu hướng có một đầu là cực dương và đầu kia là cực âm. Điều kiện để là dung môi phân cực là: Phân tử do hai hoặc nhiều nguyên tố khác nhau tạo nên. Phân tử phải không đối xứng. (không đối xứng có nghĩa là hình dạng mà hai mặt khác nhau.) Một hợp chất có nhóm OH, như nước và ethanol, là những chất phân cực. Dung môi không phân cực là gì? Dung môi không phân cực là dung môi có các phân tử có điện tích gần giống nhau ở tất cả các phía. Nói cách khác, nó có độ tĩnh điện thấp. Các dung môi này hòa tan tất cả các loại hợp chất không phân cực. Dung môi không phân cực được sử dụng để hòa tan các hydrocacbon khác, chẳng hạn như dầu, mỡ và sá

Quản lý, kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng

Danh mục Hóa chất Bảng. Ảnh: Cục Hóa Chất . Theo khoản 4 Điều 4 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định “4. Hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được phân theo thứ tự 1, 2, 3 theo tiêu chí quy định tại phụ lục Hóa chất của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Hóa chất Bảng bao gồm chất thuộc Danh mục và hỗn hợp chất chứa chất thuộc Danh mục”. Các hóa chất độc (Toxic Chemicals) và các tiền chất (Precursors) của chúng được quy định tại Phụ lục I Danh mục hóa chất Bảng (Hóa chất Bảng 1 (Schedule 1) ; Hóa chất Bảng 2 (Schedule 2); Hóa chất Bảng 3 (Schedule 3) Ban hành kèm theo Nghị định số 33 /2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Là các hóa chất thuộc Công ước về vũ khí hóa học (CWC: Chemical Weapons Convention) (https://www.opcw.org/chemical-weapons-convention/annexes/annex-chemicals/annex-chemicals). Thực hiện quy