Triisopropanolamine (hay còn gọi là TIPA) là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là (HOCH2CH(CH3)2)3N. Nó thuộc nhóm các hợp chất amin bậc ba có cấu trúc giống như isopropanolamine, tức là các nhóm amine (-NH2) được thay thế bởi các nhóm hydroxyl (-OH).

TIPA là một trong những chất được sử dụng trong sản xuất các chất phụ gia cho xi măng, chẳng hạn như chất trợ nghiền, chất tăng cứng, và chất tạo bọt.

Triisopropanolamine (TIPA) 85% - Phụ gia trợ nghiền xi măng
Triisopropanolamine (TIPA) 85% Jiahua.

Tên sản phầm Triisopropanolamine 85%
Gọi tắt TIPA
Tên khác Tris(2-hydroxypropyl)amine, Tri-iso-propanolamine, Tris(2-propanol)amine
Công thức phân tử C9H21NO3
CAS No 122-20-3
Quy cách Phuy 200kg
Xuất xứ Trung Quốc
Hãng sản xuất Jiahua
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm)

Có thể bạn chưa biết: Chất trợ nghiền là gì?

Đặc điểm kỹ thuật

  • Hàm lượng TIPA: ≥ 98.0% (purity)
  • Hàm lượngTIPA: ≥ 98.0% (purity)
  • Hàm lượng MIPA & DIPA : ≤2.0%
  • Hàm lượng nước: ≤0.5%
  • Trọng lượng phân tử: 191.27
  • Chất rắn màu trắng hoặc nâu
  • TIPA Low Freeze Grade (LFG) là chất lỏng từ không màu đến vàng , một hổn hợp 85% TIPA và 15% nước đã được khử ion.
Triisopropanolamine (TIPA) 85% - Phụ gia trợ nghiền xi măng
Hàm lượng TIPA. Ảnh: Hóa Chất Sapa.

Tính chất hóa lý

  • Mùi: có mùi amoniac nhẹ
  • Khối lượng riêng: 0.994 g/ml (60°C)
  • Điểm sôi: 305°C
  • Điểm đông đặc: 45°C
  • Điểm chớp sáng: 160°C
  • Độ hòa tan: 83g/100ml (20°C)

Ứng dụng

  • Cement và bê tông: cải thiện độ bền lực của cement và hiệu ứng nghiền
  • Ứng dụng chủ yếu của TIPA trong ngành sơn phủ gốc nước và trong nông nghiệp (dùng làm chất diệt cỏ)
  • Trong sản xuất cao su: mở rộng chuỗi phản ứng, dây phản ứng
  • Trong Polyurethane: đóng vai trò như chất tạo liên kết chéo
  • Chất lỏng làm việc với kim loại: một chế phẩm trui kim loại, chống oxy hóa kim loại
  • Thuốc và thuốc trừ sâu: được sử dụng như là chất trung gian để trung hòa các thành phần, các cấu tử có tính acid, chất nhũ hóa, chất phân tán.
  • Ngoài ra TIPA còn dùng trong ngành giấy, dệt, mạ điện, chất bôi trơn.

TIPA trong trợ nghiền xi măng và bê tông

  • Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ nguyên liệu có chứa đá vôi. Ví dụ như đá vôi với nguyên liệu chứa sét: đất sét hoặc đá phiến sét. Sau đó, nung bột hỗn hợp.
  • Quá trình này tạo ra clinker xi măng. Clinker xi măng và 3-6% thạch cao được nghiền thành một loại bột mịn gọi là bột xi măng
  • Triisopropanolamine (TIPA) được phun vào trong quá trình nghiền clinker vì hai lý do sau:
  • TIPA làm tăng khả năng nghiền giúp tiết kiệm năng lượng.
  • TIPA phủ bề mặt hở của các hạt xi măng và giúp ngăn sự tích tụ hoặc vón cục, để cho hạt xi măng vẫn còn dạng bột, mịn.
Triisopropanolamine (TIPA) 85% - Phụ gia trợ nghiền xi măng
Triisopropanolamine (TIPA) 85% Phuy 200kg net.

Đọc thêm về ứng dụng alkanolamine

  • Chất gia tốc: Rút ngắn được thời gian để bê tông trở nên bền, kháng được sự thấm thẩm và sự biến dạng. Việc thêm chất Isopropanolamine sẽ nằm trong khoảng từ 0.02 đến 0.2% S/C/.
  • TIPA là chất làm tăng cường độ nén.
  • Tác nhân giảm nước: Làm giảm lượng nước để dễ đổ hồ xi măng. Lượng nước giảm sẽ từ 10-15%. Việc thêm chất Isopropanolamine phải ít hơn 1%.
  • Sự tạo khí: TIPA đã và đang được sử dụng để tạo ra muối hữu cơ của Sulfonate hydrocarbons. Những hợp chất này được sử dụng để truyền bọt không khí nhỏ vào trong bê tông giúp kháng được sự hư hại của chu kỳ tan băng và đóng băng.

Đóng gói

  • Đóng trong phuy, isotank, IBC
  • Trọng lượng tịnh: 200 kg
  • Tipa có thể được cung cấp ở nhiều nồng độ khác nhau. Thường có TIPA 85% và TIPA 90.0%

Lưu trữ

  • Để nơi mát, khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời, mưa.
  • TIPA ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặt ở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với nitrit, axit mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị halogen hóa.
  • TIPA phản ứng với nhôm, thép cacbon, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những côngtennơ được làm từ các kim loại này.

An Toàn & độc tính

  • TIPA là chất không độc, tuy nhiên nên tránh để dính vào mắt, da.
  • Chất dễ cháy, không nổ, điểm chớp sáng cao.
  • Phương tiện dập tắt: bọt, bột khô, nước....
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Xem nhiều trong tuần

Dung môi phân cực và không phân cực là gì?

Dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực và dung môi không phân cực hòa tan chất tan không phân cực. Ví dụ, nước là một dung môi phân cực và nó sẽ hòa tan muối và các phân tử phân cực khác, nhưng không phải là các phân tử không phân cực như dầu. Xăng là một dung môi không phân cực và sẽ hòa tan dầu, nhưng sẽ không trộn lẫn với nước.

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực?

Dung môi là chất lỏng có khả năng hòa tan các hợp chất khác nhau. Dung môi được chia làm 2 loại dung môi phân cực và không phân cực . Vậy làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực? Hãy cùng dung môi công nghiệp tìm hiểu nhé. {tocify} $title = {Nội dung bài viết} Dung môi phân cực là gì? Dung môi phân cực là các hợp chất có xu hướng có một đầu là cực dương và đầu kia là cực âm. Điều kiện để là dung môi phân cực là: Phân tử do hai hoặc nhiều nguyên tố khác nhau tạo nên. Phân tử phải không đối xứng. (không đối xứng có nghĩa là hình dạng mà hai mặt khác nhau.) Một hợp chất có nhóm OH, như nước và ethanol, là những chất phân cực. Dung môi không phân cực là gì? Dung môi không phân cực là dung môi có các phân tử có điện tích gần giống nhau ở tất cả các phía. Nói cách khác, nó có độ tĩnh điện thấp. Các dung môi này hòa tan tất cả các loại hợp chất không phân cực. Dung môi không phân cực được sử dụng để hòa tan các hydrocacbon khác, chẳng hạn như dầu, mỡ và sá

Dung môi Toluene Diisocyanate (TDI)

Toluene diisocyanate (TDI) là một hợp chất hữu cơ có công thức CH3C6H3(NCO)2. Hai trong số sáu đồng phân có thể có là quan trọng về mặt thương mại: 2,4-TDI (CAS: 584-84-9) và 2,6-TDI (CAS: 91-08-7). 2,4-TDI được sản xuất ở trạng thái tinh khiết, nhưng TDI thường được bán trên thị trường dưới dạng hỗn hợp 80/20 và 65/35 của các đồng phân 2,4 và 2,6 tương ứng.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.