Theo tiêu chuẩn công nghiệp: Dung tích thùng là 208 lít, chiều cao là 876 mm, đường kính là 584 mm. Đơn vị là phi, ký hiệu Ø.

Khi bạn làm kỹ thuật thì những thông số là cái đầu tiên bạn cần nắm, để bạn có thể suy luận nhiều vấn đề thì bài viết này tôi sẽ giúp bạn biết được kích thước thùng phuy tiêu chuẩn.

Thùng phuy là vật dụng hữu ích trong việc chuyên chở các loại chất lỏng, hóa chất trong hoạt động thương mại. Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng, các xưởng công nghiệp sản xuất rất nhiều kích thước thùng phuy với nhiều dung tích và chất liệu khác nhau. Bài viết sau đây của Dung Môi Sapa sẽ tổng hợp các kích thước thùng phuy phổ biến nhất hiện nay trên thị trường.

Biết được kích thước thùng phuy để làm gì

Khi bạn làm kỹ thuật thì công việc bạn liên quan nhiều đến các thông số, nên bạn cần phải biết để sắp xếp lựa chọn cho phù hợp

Tôi ví dụ một cách đơn giản, bạn nắm được kích thước thùng phuy thì bạn có thể sắp xếp thùng phuy một cách hợp lý hơn trong kho cũng như xe vận chuyển

Thông thường thùng phuy sẽ dùng để đựng hóa chất lỏng như là dầu máy móc, vậy để bơm dầu vào máy móc bạn cần có một đầu bơm dầu, thì nếu bạn biết được chiều cao của thùng phuy bạn có thể dễ dàng chọn lựa bơm dầu nào có thể bơm sạch dầu trong thùng một cách dễ dàng rồi

Kích thước thùng phuy tiêu chuẩn trong công nghiệp

Thùng phuy sẽ chứa được : 208 Lít

Chiều cao : 876 mm

Đường kính: 584 mm

Kích thước thùng phuy tiêu chuẩn
Kích thước thùng phuy tiêu chuẩn.

Quy định về kích thước thùng phuy

Thùng phuy được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động mua bán, vận chuyển hàng hóa nên kích thước của sản phẩm này được quy định dưới nhiều tiêu chuẩn:

  • Theo tiêu chuẩn quốc tế (ANSI MH2): Dung tích 55 gallon (200 lít); chiều cao là 34.5 inch (876 mm); đường kính nắp và đáy là 23 inch (584 mm). Đối với loại thùng phuy dùng để chứa dầu thô thì dung tích là 42 gallon (159 lít).
  • Theo tiêu chuẩn công nghiệp: Dung tích thùng là 208 lít, chiều cao là 876 mm, đường kính là 584 mm.
  • Đơn vị là phi, ký hiệu Ø. Phi (Ø) là thông số chỉ kích thước đường kính ngoài của đường ống, đơn vị tính là mm.

Kích thước các loại thùng phuy nhựa

Thùng phuy nhựa được sử dụng phổ biến hiện nay có những loại kích thước sau:

Tên sản phẩmKích thước (+/- sai số)Cân nặng
Thùng phi nhựa 30 lítØ355 x H500mm (+/- 5mm)1,7 kg
Thùng phi nhựa 50 lítØ380 x H585 (+/- 2mm)2,3 kg
Thùng phi nhựa 100 lítØ380 x Ø460 x H760 (+/- 2mm)5,2 kg
Thùng phi nhựa 120 lítØ510 x H800 (+/- 5mm)5.2kg
Thùng phi nhựa 150 lítØ450 x H950(+/- 2mm)6.5kg
Thùng phi nhựa 200 lítØ590 x H918 (+/- 2mm)8kg
Thùng phi nhựa 220 lítØ585 x H935mm (+/- 2mm)9.6 kg
Thùng phi nhựa 300 lítØ970 x H65013 kg
Thùng phi nhựa 500 lítØ680 x Ø680 x H122023,5 kg
Thùng phi nhựa 1000 lítL1200 x W1000 x H1150Outsize
Chú thích: Ø x H <=> Đường kính x chiều cao

Lưu ý: Bảng kích thước trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Trên thực tế, kích thước của thùng phuy có thể được điều chỉnh tùy theo nhà sản xuất, yêu cầu của khách hàng và mục đích sử dụng.

Trong những loại kích thước trên, thùng phuy dung tích 200 lít và 220 lít là những sản phẩm được sử dụng phổ biến nhất trong việc dự trữ nước trong gia đình và vận chuyển hàng hóa đến các cửa hàng và cơ sở phân phối nhỏ lẻ.

Riêng thùng phuy 1000 lít thì chỉ được sử dụng trong các khu xí nghiệp, nhà máy có quy mô lớn, thường có thêm khung sắt bảo vệ và van gắn ở bên dưới để thuận tiện hơn cho người tiêu dùng.

Kích thước các loại thùng phuy sắt

Thùng phuy sắt dạng ống tròn được dùng để đựng chất lỏng, hóa chất hoặc dùng để trang trí nội thất, trồng cây…. Hiện nay, kích thước thùng phuy sắt chủ yếu có ba loại phổ biến sau:

Tên sản phẩmKích thước (+/- sai số)Đường kính nắp thùngCân nặng
Thùng phi sắt 200 lítØ 580 mm x H890mm584 mm17 kg – 19 kg
Thùng phuy sắt 220 lít nắp kínØ568mm x H890mm520mm22kg
Thùng phuy sắt 220 lít nắp hởØ572mm x H895mm525 mm22kg

Trên đây là những thông tin về kích thước thùng phuy tương ứng với từng dung tích khác nhau của các loại thùng phuy nhựa và thùng phuy sắt phổ biến trên thị trường. Hy vọng rằng với những thông tin này, khách hàng sẽ đưa ra được lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Tăng tương tác mạng xã hội online

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Phụ gia Triethylenetetramine (TETA)

Triethylenetetramine là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học (NH2CH2CH2NHCH2CH2NH2) và là một amine đa chức năng. Nó còn được gọi tắt là trien hoặc TETA.

Dung môi phân cực và không phân cực là gì?

Dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực và dung môi không phân cực hòa tan chất tan không phân cực. Ví dụ, nước là một dung môi phân cực và nó sẽ hòa tan muối và các phân tử phân cực khác, nhưng không phải là các phân tử không phân cực như dầu. Xăng là một dung môi không phân cực và sẽ hòa tan dầu, nhưng sẽ không trộn lẫn với nước.

Làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực?

Dung môi là chất lỏng có khả năng hòa tan các hợp chất khác nhau. Dung môi được chia làm 2 loại dung môi phân cực và không phân cực . Vậy làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực? Hãy cùng dung môi công nghiệp tìm hiểu nhé. {tocify} $title = {Nội dung bài viết} Dung môi phân cực là gì? Dung môi phân cực là các hợp chất có xu hướng có một đầu là cực dương và đầu kia là cực âm. Điều kiện để là dung môi phân cực là: Phân tử do hai hoặc nhiều nguyên tố khác nhau tạo nên. Phân tử phải không đối xứng. (không đối xứng có nghĩa là hình dạng mà hai mặt khác nhau.) Một hợp chất có nhóm OH, như nước và ethanol, là những chất phân cực. Dung môi không phân cực là gì? Dung môi không phân cực là dung môi có các phân tử có điện tích gần giống nhau ở tất cả các phía. Nói cách khác, nó có độ tĩnh điện thấp. Các dung môi này hòa tan tất cả các loại hợp chất không phân cực. Dung môi không phân cực được sử dụng để hòa tan các hydrocacbon khác, chẳng hạn như dầu, mỡ và sá

Quản lý, kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng

Danh mục Hóa chất Bảng. Ảnh: Cục Hóa Chất . Theo khoản 4 Điều 4 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định “4. Hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được phân theo thứ tự 1, 2, 3 theo tiêu chí quy định tại phụ lục Hóa chất của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Hóa chất Bảng bao gồm chất thuộc Danh mục và hỗn hợp chất chứa chất thuộc Danh mục”. Các hóa chất độc (Toxic Chemicals) và các tiền chất (Precursors) của chúng được quy định tại Phụ lục I Danh mục hóa chất Bảng (Hóa chất Bảng 1 (Schedule 1) ; Hóa chất Bảng 2 (Schedule 2); Hóa chất Bảng 3 (Schedule 3) Ban hành kèm theo Nghị định số 33 /2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Là các hóa chất thuộc Công ước về vũ khí hóa học (CWC: Chemical Weapons Convention) (https://www.opcw.org/chemical-weapons-convention/annexes/annex-chemicals/annex-chemicals). Thực hiện quy