TERGITOL NP-9 Surfactant là một loại chất hoạt động bề mặt được sản xuất nhà máy hóa chất Petronas ở Malaysia.

TERGITOL NP-9 là một loại chất hoạt động bề mặt, được sản xuất bởi tập đoàn Petronas ở Malaysia. Được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, TERGITOL NP-9 đã trở thành một sản phẩm được đánh giá cao về tính hiệu quả và độ an toàn.

TERGITOL NP-9 Surfactant (Nonylphenol Polyethylene Ether)
Dung môi NP9 nhập khẩu Malaysia (Petronas).

TERGITOL NP-9 Surfactant là gì?

TERGITOL NP-9 là một loại surfactant không ion với công thức hóa học là C9H19C6H4(OCH2CH2)nOH. Nó là một hợp chất oxy hóa có khả năng làm sạch và phân tán các chất bẩn, mỡ và dầu trên bề mặt. TERGITOL NP-9 có khả năng giảm độ nhớt và cải thiện khả năng phân tán của hệ thống, từ đó giúp tăng tính ổn định của các sản phẩm hóa học.

"C9H19C6H4(OCH2CH2)nOH" biểu thị một phân tử gồm các thành phần sau:

  • C9H19: một chuỗi cacbon hở (nonyl)
  • C6H4: một vòng benzen (phenyl)
  • (OCH2CH2)n: một chuỗi các nhóm oxyethylene, trong đó n có thể là bất kỳ số nguyên nào (bao gồm cả số 0, tức không có nhóm oxyethylene nào)
  • OH: một nhóm hydroxyl ở cuối chuỗi oxyethylene
TERGITOL NP-9 Surfactant (Nonylphenol Polyethylene Ether)
Mặt phuy TERGITOL NP-9 Surfactant.

Các tính chất của TERGITOL NP-9 Surfactant

  • Tính hoạt động bề mặt: TERGITOL NP-9 là một chất hoạt động bề mặt, có khả năng phân tán các chất bẩn, mỡ và dầu trên bề mặt. Nó có khả năng giảm độ nhớt và cải thiện khả năng phân tán của hệ thống.
  • Tính oxy hóa: TERGITOL NP-9 là một hợp chất oxy hóa, có khả năng tẩy rửa và làm sạch các chất bẩn, mỡ và dầu.
  • Tính ổn định: TERGITOL NP-9 có khả năng tạo ra một màng bảo vệ cho các hệ thống hóa học, từ đó giúp tăng tính ổn định của sản phẩm.
  • Tính an toàn: TERGITOL NP-9 được đánh giá cao về tính an toàn và không gây kích ứng da. Nó được sử dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm sản phẩm tắm và tẩy trang.
  • Tính đa dụng: TERGITOL NP-9 có tính đa dụng và có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm ngành công nghiệp dầu khí, sản xuất bột giặt và chất tẩy rửa, sản phẩm chăm sóc cá nhân và sản xuất thực phẩm.
  • Tính khả năng tương hợp: TERGITOL NP-9 có khả năng tương hợp với nhiều loại hệ thống hóa học khác nhau, từ đó tạo ra sự kết hợp tốt và độ ổn định cao.

Khả năng hòa tan của TERGITOL NP-9 Surfactant

  • TERGITOL NP-9 là một chất hoạt động bề mặt có khả năng hòa tan trong nước và các dung môi hữu cơ như ethanol, isopropanol và các loại dung môi không có phân cực. Nó không hòa tan trong các dung môi có tính chất phân cực cao như aceton, ethyl acetate hay dichloromethane.
  • Tuy nhiên, khả năng hòa tan của TERGITOL NP-9 còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như nồng độ, pH và nhiệt độ. Khi nồng độ TERGITOL NP-9 cao, khả năng hòa tan của nó trong nước cũng tăng lên. Khi pH thay đổi, khả năng hòa tan của TERGITOL NP-9 cũng sẽ bị ảnh hưởng. Ngoài ra, nhiệt độ cũng có tác động đến khả năng hòa tan của TERGITOL NP-9. Khi nhiệt độ tăng, khả năng hòa tan của nó trong nước sẽ giảm.
  • TERGITOL NP-9 có khả năng hòa tan trong nước và một số dung môi hữu cơ, tuy nhiên, khả năng hòa tan của nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như nồng độ, pH và nhiệt độ.
TERGITOL NP-9 Surfactant (Nonylphenol Polyethylene Ether)
NP9 Mã Lai phuy 210kg NET.

Ứng dụng của TERGITOL NP-9 Surfactant

TERGITOL NP-9 là một chất hoạt động bề mặt có khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Sản phẩm tẩy giặt: Nó được sử dụng trong sản xuất bột giặt và chất tẩy rửa, nơi nó được sử dụng để làm sạch các chất bẩn và bảo vệ vải. TERGITOL NP-9 cũng được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bao gồm sản phẩm tắm và tẩy trang.
  • Ngành công nghiệp dầu khí: NP9 được sử dụng trong quá trình khai thác dầu khí để phân tán các chất bẩn, tăng độ nhớt và cải thiện khả năng phân tán của hệ thống.
  • Sản xuất bột giặt và chất tẩy rửa: TERGITOL NP-9 được sử dụng làm thành phần chính trong các sản phẩm bột giặt và chất tẩy rửa. Nó giúp phân tán các chất bẩn và dầu trên vải và bề mặt, cải thiện hiệu quả tẩy rửa.
  • Sản phẩm chăm sóc cá nhân: NP-9 được sử dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân như sản phẩm tắm, sữa tắm, sữa rửa mặt, tẩy trang và các sản phẩm chăm sóc tóc. Nó giúp tạo bọt và làm sạch da và tóc một cách hiệu quả mà không gây kích ứng da.
  • Sản xuất thực phẩm: TERGITOL NP-9 được sử dụng trong sản xuất thực phẩm như chất làm mềm và chất tạo bọt trong sản xuất kem và đồ uống có ga.
  • Ngành công nghiệp hóa chất: NP9 được sử dụng trong nhiều quy trình sản xuất hóa chất khác nhau, bao gồm quá trình trung hòa axit, quá trình sục khí và quá trình trung hòa bazơ.
TERGITOL NP-9 Surfactant (Nonylphenol Polyethylene Ether)
NP9 Mã Lai phuy nhựa 210kg NET.

Tổng quát

TERGITOL NP-9 là một loại chất hoạt động bề mặt được sản xuất bởi Petronas ở Malaysia. Nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm ngành công nghiệp dầu khí, sản xuất bột giặt và chất tẩy rửa, sản phẩm chăm sóc cá nhân và sản xuất thực phẩm.

NP9 được đánh giá cao về tính hiệu quả và tính an toàn, chứng tỏ sự đa dụng và tính ứng dụng cao của nó trong các ứng dụng công nghiệp hóa chất.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Tăng tương tác mạng xã hội online

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Phụ gia Triethylenetetramine (TETA)

Triethylenetetramine là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học (NH2CH2CH2NHCH2CH2NH2) và là một amine đa chức năng. Nó còn được gọi tắt là trien hoặc TETA.

Dung môi phân cực và không phân cực là gì?

Dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực và dung môi không phân cực hòa tan chất tan không phân cực. Ví dụ, nước là một dung môi phân cực và nó sẽ hòa tan muối và các phân tử phân cực khác, nhưng không phải là các phân tử không phân cực như dầu. Xăng là một dung môi không phân cực và sẽ hòa tan dầu, nhưng sẽ không trộn lẫn với nước.

Làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực?

Dung môi là chất lỏng có khả năng hòa tan các hợp chất khác nhau. Dung môi được chia làm 2 loại dung môi phân cực và không phân cực . Vậy làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực? Hãy cùng dung môi công nghiệp tìm hiểu nhé. {tocify} $title = {Nội dung bài viết} Dung môi phân cực là gì? Dung môi phân cực là các hợp chất có xu hướng có một đầu là cực dương và đầu kia là cực âm. Điều kiện để là dung môi phân cực là: Phân tử do hai hoặc nhiều nguyên tố khác nhau tạo nên. Phân tử phải không đối xứng. (không đối xứng có nghĩa là hình dạng mà hai mặt khác nhau.) Một hợp chất có nhóm OH, như nước và ethanol, là những chất phân cực. Dung môi không phân cực là gì? Dung môi không phân cực là dung môi có các phân tử có điện tích gần giống nhau ở tất cả các phía. Nói cách khác, nó có độ tĩnh điện thấp. Các dung môi này hòa tan tất cả các loại hợp chất không phân cực. Dung môi không phân cực được sử dụng để hòa tan các hydrocacbon khác, chẳng hạn như dầu, mỡ và sá

Quản lý, kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng

Danh mục Hóa chất Bảng. Ảnh: Cục Hóa Chất . Theo khoản 4 Điều 4 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định “4. Hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được phân theo thứ tự 1, 2, 3 theo tiêu chí quy định tại phụ lục Hóa chất của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Hóa chất Bảng bao gồm chất thuộc Danh mục và hỗn hợp chất chứa chất thuộc Danh mục”. Các hóa chất độc (Toxic Chemicals) và các tiền chất (Precursors) của chúng được quy định tại Phụ lục I Danh mục hóa chất Bảng (Hóa chất Bảng 1 (Schedule 1) ; Hóa chất Bảng 2 (Schedule 2); Hóa chất Bảng 3 (Schedule 3) Ban hành kèm theo Nghị định số 33 /2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Là các hóa chất thuộc Công ước về vũ khí hóa học (CWC: Chemical Weapons Convention) (https://www.opcw.org/chemical-weapons-convention/annexes/annex-chemicals/annex-chemicals). Thực hiện quy