Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) là dung môi có khả năng giặt tẩy tốt, dùng làm các loại chất tẩy rửa và bột giặt, tẩy rửa công nghiệp.
Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) là chất hoạt động bề mặt nonion có rất nhiều ứng dụng như: sản xuất các sản phẩm tẩy rửa, sơn, coating, các polymer hệ nhũ tương và nhiều ứng dụng khác.
Các chất hoạt động bề mặt này có tác dụng làm tăng hoạt động bề mặt, tạo khả năng tẩy rửa, thấm ướt tốt và khả năng hòa tan cũng như khả năng tạo nhũ tương tốt.
SD : Scientific Design Method
*CP : 1 Wt% IN AQUA SOLUTION
Đặc điểm của Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9)
Khả năng giặt tẩy tốt.
Độ thấm ướt đáng chú ý.
Khả năng hòa tan rộng.
Khả năng tẩy rửa tốt.
Dễ sử dụng. Mùi nhẹ.
Chất hoạt động bề mặt được dùng giảm sức căng bề mặt của một chất lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt tại bề mặt tiếp xúc (interface) của hai chất lỏng.
Nếu có nhiều hơn hai chất lỏng không hòa tan thì chất hoạt hóa bề mặt làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó hòa tan trong các dung môi không phân cực như dầu.
Mặt phuy NP 9 EO
Khả năng hòa tan và tính tương hợp
Tan trong nước.
Tan trong dung môi chlor hóa và hầu hết các dung môi phân cực.
Bền hóa học trong môi trường acid loãng, môi trường kiềm và muối.
Có thể tương hợp với xà phòng, các loại chất hoạt động bề mặt phân lý và không phân ly khác, và nhiều dung môi hữu cơ.
Phân loại Nonyl Phenol Ethoxylate
NP: chỉ số mole trung bình của oxide ethylene được cho vào phản ứng.
NP 4-6: chất nhủ hóa làm tăng khả năng hòa tan nước vào dung môi (dissolving water into solvent)
NP 7-9: chất nhủ hóa làm tăng khả năng thấm ướt (hòa tan would make a good wetting agent)
NP 8–18: chất nhủ hóa làm tăng khả năng hòa tan dầu vào trong nước
Một mixen với phần đầu kị nước hoà tan trong dầu, trong khi phần ưa nước hướng ra phía ngoài.
Dung môi NP9 phuy 210kg NET.
Ứng dụng của Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9)
NP9 có khả năng giặt tẩy tốt, độ thấm ướt cao, là thành phần được sử dụng rộng rãi nhất trong nhóm chất hoạt động bề mặt không ion hóa. Nên được sử dụng là nguyên liệu trong các loại chất tẩy rửa và bột giặt
Các sản phầm có chứa NP9 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm dệt, chế biến bột giấy và giấy, sơn, nhựa, lớp phủ bảo vệ, thu hồi dầu và khí, sản xuất thép, các sản phẩm kiểm soát dịch hại và phát điện, các sản phầm làm sạch, chất tẩy nhờn và tẩy rửa trong gia đình.
Bên cạnh đó, NP9 cũng được sử dụng để làm sạch máy móc, thiết bị trong khâu hoàn thiện sản phẩm, làm sạch và làm ẩm trong sản xuất mỹ phẩm.
Ngoài ra, NP9 còn được dùng như một chất chống oxy hóa để bảo vệ polymer như cao su, vinyl, polyolefins, polystyrens và làm chất ổn định trong bao bì thực phẩm bằng nhựa.
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!
Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.
Nhiều người trong số các bạn đã nhận thấy được khả năng đánh bay màu của cồn khi lau lên bề mặt đồ gỗ. Một vài người trong số các bạn có thể đã từng đối mặt với những vết bẩn và những hư hại không thể khắc phục được của việc dùng cồn tẩy rửa lên bề mặt đồ gỗ.
Toluen và xylene là hai hợp chất hydrocacbon thuộc nhóm aromat, nhưng chúng có những điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc hóa học và tính chất vật lý. Dưới đây là sự phân biệt giữa toluen và xylene:
Ethyl Acetate (EAC) Ethyl Acetate (EAC) , hay Etyl Axetat, là một dung môi hữu cơ phổ biến với công thức hóa học C₄H₈O₂. Nó là este của axit acetic và ethanol, và có mùi dễ chịu tương tự như trái cây, thường được mô tả là mùi ngọt nhẹ. Một số đặc điểm quan trọng Công thức hóa học: CH₃COOCH₂CH₃ Khối lượng phân tử: 88.11 g/mol Điểm sôi: Khoảng 77°C Điểm nóng chảy: -83.6°C Tính chất vật lý: Là chất lỏng không màu, bay hơi nhanh, dễ cháy, có mùi dễ chịu. Sản xuất Ethyl Acetate được sản xuất chủ yếu thông qua phản ứng este hóa giữa axit axetic và ethanol, thường sử dụng một chất xúc tác như axit sulfuric (H₂SO₄): CH₃COOH + C₂H₅OH ↔ CH₃COOC₂H₅ + H₂O Ứng dụng của Ethyl Acetate Dung môi trong ngành công nghiệp EAC được sử dụng phổ biến làm dung môi trong sản xuất sơn, keo dán, và mực in nhờ khả năng hòa tan tốt các polymer và nhựa. Trong công nghiệp giày dép, nó được dùng để tạo lớp kết dính nhanh khô và ổn định. Trong ngành thực phẩm và đồ uống Ethyl Acetate được dùng làm chất t...
Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.
Cyclohexanone (CYC) còn có tên gọi khác là Dầu Ông Già hoặc Anone được sử dụng nhiều trong sản xuất keo dán ông PVC, trong sản xuất sơn phủ, in lụa,...