hóa chất, dung môi, hóa chất công nghiệp, dung môi công nghiệp, hóa chất tẩy rửa, hóa chất giặt khô, mua bán hóa chất, bán dung môi, dung môi giá tốt, hóa chất tphcm, hóa chất hà nội, mua hóa chất tphcm ở đâu, dung môi tẩy rửa, hóa chất acetone, hóa chất tdi, hóa chất toluene, hóa chất methanol, hóa chất xylene, hóa chất butyl, hóa chất bac, dầu ông già, hóa chất tce, kinh doanh hóa chất, thế nào là hóa chất, dung môi là gì, hóa chất nghành sơn, dung môi pha sơn, hóa chất epoxy, đóng rắn epoxy, sơn sàn epoxy, phụ gia teta, hóa chất sapa, Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên hoặc nhân tạo.
Hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất có mặt ở khắp mọi nơi trong đời sống của chúng ta.
Trong ngành sản xuất sơn, các dung môi và hóa chất pha sơn được sử dụng như là một phần của quá trình pha trộn. Chúng có khả năng pha loãng sơn và cải thiện các đặc tính của sơn như khả năng chống bám bẩn, chống thấm, chống rêu mốc, kiểm soát tốc độ khô của sơn, tạo độ bám bề mặt và chống oxy hóa. Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập Phụ Gia Nghành Sơn…
Các loại nhựa thường chứa chất hóa dẻo, được sử dụng để làm tăng độ mềm dẻo của vật liệu. Chất hóa dẻo thường được sử dụng trong quá trình gia công các vật liệu polyme, với hàm lượng thường từ 20-30%. Các chất hóa dẻo phổ biến nhất là các este của các hợp chất hữu cơ, như DBP – dibutyl Phtalat, DOP – dioctyl phtalat, DIOP – diizooctyl phtalat và nhiều loại khác. Để biết thêm thông tin chi tiết về các dung môi và hóa chất trong ngành hóa dẻo, xin vui lòng truy cập Hóa Chất Nghành Hóa Dẻo.
Các hóa chất trợ nghiền là những chất đặc biệt được sử dụng để giúp quá trình nghiền và trộn xi măng trở nên dễ dàng hơn. Chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tích tụ và dính lại của các hạt xi măng trong quá trình nghiền và sau đó. Nếu bạn quan tâm đến các loại dung môi và hóa chất trợ nghiền xi măng, hãy truy cập Hóa Chất Trợ Nghiền Xi Măng…
Bên cạnh các hóa chất và dung môi được liệt kê trên trang web, còn rất nhiều loại hóa chất khác có sẵn. Chúng tôi cung cấp hơn 70 sản phẩm hóa chất khác nhau. Nếu bạn quan tâm đến các loại dung môi và hóa chất khác Xem thêm các loại dung môi hóa chất khác tại Hoá Chất SAPA

DANH MỤC HOÁ CHẤT (LIST OF CHEMICALS)Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ SAPA (Sapachem) được thành lập ngày 03/05/1996, là nhà kinh doanh nhập khẩu và phân phối hóa chất - dung môi công nghiệp được xem là có thâm niên nhất Việt Nam.

Sapa là công ty hóa chất chuyên nhập khẩu và kinh doanh các loại Hóa Chất - Dung Môi - Phụ Gia cung ứng dùng trong các ngành công nghiệp: sơn, keo dán, nhựa, cao su, mực in, xi măng, dệt nhuộm, mỹ phẩm, thuốc lá... cho các nhà máy sản xuất, các công ty thương mại, cơ sở sản xuất trên toàn quốc.

Công ty SAPA chúng tôi là nhà phân phối chính thức của các nhà máy hóa chất Optimal - Malaysia tại Việt Nam và các công ty hàng đầu như: DOW, BASF, Y&M, ASAHI, INTERNAL…Ngoài ra chúng tôi nhận ủy thác xuất nhập khẩu các loại mặt hàng hóa chất do khác hàng yêu cầu. Chúng tôi mong muốn hợp tác với quý công ty để có cơ hội mở rộng quan hệ và hỗ trợ nhau trong kinh doanh.

DANH MỤC HOÁ CHẤT (LIST OF CHEMICALS)

I. RESIN (NHỰA DÙNG LÀM MÀNG BAO PHỦ, COATING) ALKYD RESIN, NHỰA ALKYD - EPOXY

Alkyd resin CR 1423 – 70 : 200 KG/PHUY - Indonesia

Alkyd S100 >> Tương đương Alkyd 1423

Epoxy D.E.R 331: 240 KG/PHUY - Singapore

Epoxy D.E.R 669E: 25 KG/BAO - Singapore

Epoxy D.E.R 671 – X75: 220 KG/PHUY - Singapore

II. SOLVENTS, DUNG MÔI CÔNG NGHIỆP

Acetone: 160 KG/PHUY - Taiwan

Iso – Butanol (Isobutyl alcohol): 167 KG/PHUY - Malaysia, Petronas

N – Butanol (N-Butyl Alcohol): 167 KG/PHUY - Malaysia, Petronas

N - Butyl Acetate (n-BAC) (dầu chuối công nghiệp): 180 KG/PHUY - Indonesia

N - Butyl Acetate (n-BAC) Trung Quốc - hàng bồn đóng phuy

Butyl Acetate (BAC) Petronas - Malaysia

Butyl Carbitol (Dibutyl Glycol): 200 KG/PHUY - Malaysia

Butyl Cellosolve (BCS) Petronas - Malaysia - Chống mốc cho sơn

BCS Hàn Quốc - Butyl Glycol - tẩy rửa công nghiệp

Butyl Glycol - BCS Petrochem (USA)

BCS Taiwan - Ethylene Glycol Monobutyl Ether (EGME)

Cellosolve Acetate (CAC) - Ethylene glycol mono ethyl acetate

CAC Brazil - Ethylglycol Acetate - CELLOSOLVE ACETATE

Cyclohexanone (CYC) dầu ông già: 190 KG/PHUY - Đài Loan

Cyclohexanone (CYC) - Dầu Ông Già chuẩn Japan

Diethanolamine (DEA): 228 KG/PHUY - Malaysia

DiethyleneGlycol (DEG): 235 KG/PHUY - Malaysia

Diethylene Glycol (DEG) Indonesia - 225KG/PHUY

Diethylene Glycol (DEG Thailand)

Dimethylfomamide (DMF): 190 KG/PHUY - Trung Quốc (Luxi)

Dimethylfomamide (DMF) Echemi - China

Dipropyleneglycol (DPG): 215 KG/PHUY - Dow (USA), Thái Lan

Propylene Glycol Mono Ether Acetate (PMA): 190 KG/PHUY - Hàn Quốc

PMA Taiwan Solvent - Chuyên nhập khẩu PMA các loại theo container

Ethyl Acetate (EA): 180 KG/PHUY - Trung Quốc

Isophorone (Vestasol IP): 190 KG/PHUY - Evonik

Isophorone (IPHO), 783 Đài Loan

Ethanol 99.5% (cồn công nghiệp): 165 KG/PHUY - Việt Nam

Methanol: 163 KG/PHUY - Malaysia, Indonesia

Methyl Ethyl Ketone (MEK): 165 KG/PHUY - Nhật

Methyl Iso Butyl Ketone (M.I.B.K): 165 KG/PHUY - Mỹ (Dow) - hết hàng

Methylene Chloride (MC) : 270 KG/PHUY - Mỹ (Dow-OLIN)

Methylene Chloride (MC) - Dichloromethane Luxi Trung Quốc

Methylene Chloride - Dichloromethane - MC Taiwan - Hàng Chất Lượng Cao

Dichloromethan - Methylen Chloride (MC) Trung Quốc

MonoEthyleneGlycol (MEG) : 235 KG/PHUY - Malaysia

MEG Indonesia phuy nhựa - Monoethylene Glycol

Monoethanolamine (MEA) : 210 KG/PHUY - Malaysia

Monoethanolamine, Dung Môi MEA của Dow - hết hàng

PolyEthylene Glycol (P.E.G 400): 230 KG/PHUY - Malaysia

PolyEthylene Glycol (PEG 600): 230KG/PHUY - Malaysia

Propylene Glycol (PG) INDustrial: 215 KG/PHUY - Dow – USA, Thái Lan

Propylene Glycol (PG) USP/EP : 215 KG/PHUY - Dow - Thái Lan

TOPsol 3040 - Low Aromatic White Spirit - Mineral Spirit - Dung môi 3040

Dung môi A100, A150, A3040 top solvent

Solvent A150 - dung môi công nghiệp

Toluene: 179 KG/PHUY - Hàn Quốc

Xylene: 179 KG/PHUY - Hàn Quốc

Triethanolamine 99% (TEA99): 232 KG/PHUY - Malaysia

SABIC®Triethanolamine (TEA 990) Saudi Arabia

Cồn IPA Taiwan (Isopropyl Alcohol)

IsoPropyl Alcohol (IPA): 160 KG/PHUY - Hàn Quốc (LG)

Tergitol™ NP-9 Surfactant (NP9): 210 KG/PHUY - Malaysia

Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9): 210 KG/PHUY - Indonesia

NP9 Malaysia: Dung môi làm chất tẩy rửa

Trichloroethylene (TCE): 290 KG/PHUY - Ashahi AGC Nhật

Trichloroethylene (TCE) KANTO - Nhật

Perchloroethylene (PCE): 300 KG/PHUY - Nhật AGC

Dioctyl Phathalate (DOP) Aekyung - Korea

Dioctylphthalate (DOP) (Platinol AH): Plasticizer: 200 KG/PHUY - Thái Lan

Dầu hóa dẻo DOP Mã Lai - Dioctyl Phthalate

Dioctyl Terephthalate (DOTP): Plasticizer: 200 KG/PHUY - Hàn Quốc (Aekyung)

Bis(ethylhexyl) terephthalate (DOTP) - Chất hóa dẻo thân thiện với môi trường

BIS (2-ETHYLHEXYL) TEREPHTHALATE (DOTP) UPC

Cereclor S52 (Chlorinated paraffin): 270 KG/PHUY - Ineos (Anh)

Dầu hóa dẻo Chlorinated Paraffin S52

Chlorinated Paraffin S54 (Paraffin chlor hóa): 265 KG/PHUY - Ấn Độ

HEAT TRANSFER FLUIDS + ANTIFREEZER, COOLANT, DUNG DỊCH GIẢI NHIỆT, CHỐNG ĐÔNG, LÀM MÁT CHO ĐỘNG CƠ VÀ CÁC QUI TRÌNH CHỐNG ĐÔNG LẠNH CHO NGÀNH BIA + NƯỚC GIẢI KHÁT

Propylene Glycol (PG) INDustrial: 215 KG/PHUY - Dow – USA, Thái Lan

Propylene Glycol (PG) USP/EP : 215 KG/PHUY - Dow - Thái Lan

MonoEthyleneGlycol (MEG) : 235 KG/PHUY - Malaysia

MEG Indonesia phuy nhựa - Monoethylene Glycol

OTHER CHEMICALS (HOÁ CHẤT KHÁC):

EXCENOL 3031 KF1 - POLYPROPYLENE GLYCOL (PPG) - 200KG/PHUY - NHẬT

Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FAE8) : 200 KG/PHUY - Indonesia (Chất Thay Thế NP9)

Giặt khô Dowper Solvent (PCE)

....etc...

Thanks for you !!

Wilfarin Refined Glycerine là một sản phẩm đa chức năng. Đặc tính không mùi và không màu của nó làm cho nó trở thành một sản phẩm linh hoạt được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp.

Nó thường được sử dụng trong chăm sóc cá nhân và mỹ phẩm do khả năng giữ ẩm. Có vị ngọt, glycerine tinh chế được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt trong thực phẩm. Nó cũng có thể được tìm thấy trong các sản phẩm dược phẩm do bản chất không độc hại của nó.

(WILFARIN) Refined Glycerine tiêu chuẩn Dược
Wilfarin Refined Glycerine USP.

Tên sản phầm Glycerine
Tên khác Glycerol, propan-1,2,3-triol, propantriol
Viết tắt Gly
Quy cách Phuy 250kg
Xuất xứ Indonesia
Hãng sản xuất WILMAR
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm) - giá cạnh tranh nhất thị trường

Glycerine là gì?

Glycerine (còn được gọi là glycerol) là một hợp chất hữu cơ không màu, không mùi, có vị ngọt và làm mềm, được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân, y tế, thực phẩm và công nghiệp.

Glycerine có công thức hóa học là C3H8O3 và là một loại đồng tổ hợp của ba nhóm hydroxyl (-OH). Nó được sản xuất từ dầu thực vật hoặc động vật thông qua quá trình hydrolysis của triglyceride. Glycerine là một chất được coi là an toàn và không độc hại, do đó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

(WILFARIN) Refined Glycerine tiêu chuẩn Dược
Mặt phuy Glycerine của hãng sản xuất Wilmar.

Glycerine sản xuất như thế nào?

Dung môi Glycerin được biết đến là sườn của các nguyên tử triglyceride, và trong công nghiệp thì nó được sản xuất và thu được từ các phản ứng xà phòng hóa các chất béo dưới tác dụng của một số chất xúc tác đặc thù như một sản phẩm phụ trong các quá trình sản xuất điều chế xà phòng.

Trong quá trình chuyển đổi ester, glycerine cũng được xem là một sản phẩm phụ được sinh ra trong qua trình sản xuất điều chế ra dầu diesel. Trong quá trình này, các gốc triglyceride tự do được đưa vào các điều kiện phản ứng thuận lợi với một alcol như dung môi ethanol dưới sự xúc tác của baz để cho ra các sản phẩm thuộc loại ester của các loại acid béo và dung môi glycerol.

Trên thực tế thì hiện nay dung môi Glycerin trong công nghiệp hiện nay được sản xuất từ Propylene bằng rất nhiều cách khác nhau. Trong đó có thể kể đến quy trình phản ứng cùng với hoá chất epichlorohydrin là quá trình quan trọng nhất của tổng phản ứng, quá trình này đã bao gồm quá trình chlor hóa hợp chất propylene có trong phản ứng để cho ra hợp chất allyl chloride, sau đó sản phẩm thu được liền tiến hành oxi hóa bởi các gốc hypochloride (ClO-) để cho ra dichlorohydrin (Cl2-CH-CH2-OH), sau khi thu được thì người ta sẽ đem chất này sau đó phản ứng với một bazơ mạnh để cho ra epichlorohydrin (ECH). Kết quả thu được sau quá trình trên đó là ECH sẽ được thủy phân để cho ra glycerine.

(WILFARIN) Refined Glycerine tiêu chuẩn Dược
Refined Glycerine tiêu chuẩn Dược Phuy 250kg.

Ứng dụng của Refined Glycerine USP

Trong công nghiệp thực phẩm

Trong thức ăn và đồ uống, glycerine được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất độn trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt.

Như một chất thay thế cho đường, glycerine chứa khoảng 27 calories trong một thìa cafe (đường chứa 20) và có vị ngọt gần giống đường sucrose, tuy nhiên nó lại không làm tăng lượng đường trong máu và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerin còn được gọi là E422.

Glycerine còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật. Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.

Khi được sử dụng trong thực phẩm, glycerin được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate. Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo. Glycerine có hàm lượng calo tương đương đường ăn nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể nên được những người ăn kiêng chấp nhận thay cho đường ăn.

Ứng dụng trong dược phẩm và chăm sóc cá nhân

Glycerine còn được sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Nó chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.

Glycerine là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của glycerine và các acid béo như xà phòng từ dầu đậu castor, xà phòng bơ ca cao, xà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc natri laureth sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. Các loại xà phòng này được dùng cho những người có da nhạy cảm dễ bị dị ứng do có đặc tính giữ ẩm chống khô da.

Glycerine cũng được sử dụng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và tạo hiệu ứng hyperomotic.

Refined Glycerine tiêu chuẩn Dược
WIFARIN Refined Glycerine USP phuy nhựa.

Chất chống đông

Giống ethylene glycol và propylene glycol, glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8°C tương ứng với 60-70% glycerine trong nước.

Hóa chất trung gian

Glycerine được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.

Chất lỏng thuốc lá điện tử

Glycerin, cùng với propylene glycol là một thành phần phổ biến của chất lỏng điện tử, một dung dịch được sử dụng với máy xông hơi điện tử (thuốc lá điện tử). Glycerol này được làm nóng với một bộ phun (một cuộn dây làm nóng thường làm bằng dây Kanthal), tạo ra khí dung cung cấp nicotine cho người dùng.

Chiết xuất thực vật

Khi được sử dụng trong chiết xuất theo phương pháp "cồn thuốc", cụ thể là ở dạng dung dịch 10%, glycerol ngăn chặn tannin kết tủa trong dịch chiết ethanol của thực vật (cồn thuốc). Nó cũng được sử dụng như một chất thay thế "không chứa cồn" cho ethanol làm dung môi trong việc chuẩn bị chiết xuất thảo dược. Nó ít chiết xuất hơn khi được sử dụng trong một phương pháp cồn thạch tiêu chuẩn. Các cồn làm từ cồn cũng có thể được loại bỏ cồn và thay thế bằng glycerol để bảo quản các đặc tính của nó. Các sản phẩm như vậy không phải là "không chứa cồn" theo nghĩa khoa học hoặc theo quy định của FDA, vì glycerol chứa ba nhóm hydroxyl. Các nhà sản xuất chiết xuất chất lỏng thường chiết xuất các loại thảo mộc trong nước nóng trước khi thêm glycerol để tạo ra glycerit.

Khi được sử dụng như một dung môi chiết xuất thực vật không chứa cồn chính "thực sự" trong các phương pháp không dựa trên cồn, glycerol đã được chứng minh là có tính linh hoạt khai thác cao đối với thực vật bao gồm loại bỏ nhiều thành phần và hợp chất phức tạp, với khả năng chiết xuất có thể sánh ngang với rượu và dung dịch nước - rượu. Glycerol sở hữu công suất khai thác cao như vậy giả định rằng nó được sử dụng với các phương pháp luận động (tức là quan trọng) trái ngược với các phương pháp luận "luyện thiếc" thụ động tiêu chuẩn phù hợp hơn với rượu.

Glycerol sở hữu đặc tính nội tại là không làm biến tính hoặc làm trơ các thành phần của thực vật như rượu (ví dụ như rượu etylic (hạt), rượu metylic (gỗ), v.v.). Glycerol là một chất bảo quản ổn định cho các chiết xuất thực vật, khi được sử dụng ở nồng độ thích hợp trong cơ sở dung môi chiết xuất, không cho phép đảo ngược hoặc giảm nhẹ quá trình oxy hóa khử các thành phần của chiết xuất hoàn chỉnh, thậm chí trong vài năm. Cả glixerol và etanol đều là những chất bảo quản hữu hiệu. Glycerol có tác dụng kìm khuẩn trong hoạt động của nó, và ethanol có tác dụng diệt khuẩn.

Bảng tiêu chuẩn thành phần của WILFARIN USP-997

Specification Typical Values
Appearance Transparent
Glycerine Content (%) 99.7 min
Moisture (%) 0.3 max
Color (APHA) 10 max
Color (mL FeCl3) 0.4 Max
Identification A (IR) Conform
Identification B (DEG & EG)
Diethylene Glycol 0.1 max
Ethylene Glycol 0.1 max
Identification C (GC) Conform
Specific Gravity (@25℃) 1.2612 min
Residue On Ignition (%) 0.01 max
Chlorides (ppm) 10 max
Sulphates (ppm) 20 max
Heavy Metals (ppm) 5 max
Chlorinated Compounds (ppm) 30 max
Fatty Acids & Esters (mL of 0.5N NaOH/50 g) 1 max
Related Compounds
Individual Impurity (%) 0.1 max
Total Impurities (%) 1.0 max
Product Form Liquid
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Xem nhiều trong tuần

THÔNG TIN NGÀNH NHỰA - HÓA CHẤT 08/06/2023

THÔNG TIN NGÀNH NHỰA - HÓA CHẤT 08/06/2023. Ảnh minh họa. Nhập khẩu hóa chất từ thị trường Hàn Quốc 4 tháng đầu năm 2023 đạt 156 triệu USD, giảm 30,4% so với cùng kỳ năm 2022 và chiếm tỷ trọng 6,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hóa chất của Việt Nam. Các mặt hàng hóa chất được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc là: Axit sunfuric, Octanol, Alhydrit phthalic, Vinyl chloride monomer, Muội carbon, Propylene, NaOH, Axit nitric, Oxy già. Trong đó, nhập khẩu Axit sunfuric, NaOH, Axit nitric, Toluene diisocyanate, Lysine, Propylene giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2022. Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE 4 tháng đầu năm 2023 giảm 19,2% về lượng và giảm 33,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022, đạt 664 nghìn tấn với trị giá 763 triệu USD, chiếm tỷ trọng 33% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 17,4%, đạt 1.150 USD/tấn. PE được nhập khẩu nhiều từ thị trường Singapore, Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan, Ả Rập Xê út, Malaysia, Mỹ. Trong đó, nhập khẩu từ thị trư

DER 671-X75 Epoxy Resin

DER 671-X75 Epoxy Resin là loại nhựa có trọng lượng phân tử thấp được sản xuất từ epichlorohydrin và bisphenol A.

THÔNG TIN NGÀNH NHỰA - HÓA CHẤT 01/06/2023

THÔNG TIN NGÀNH NHỰA - HÓA CHẤT 01/06/2023. Hình Minh Họa. Kim ngạch nhập khẩu hóa chất tháng 5/2023 ước đạt 950 triệu USD, tăng 48,8% so với tháng 4/2023. Tổng 5 tháng đầu năm 2023, kim ngạch nhập khẩu hóa chất ước đạt 3,436 tỷ USD, giảm 18,5% so với cùng kỳ năm 2022.

Ứng dụng của Propylene glycol trong sợi thuốc lá

Propylene glycol (PG) là một hợp chất hóa học tổng hợp có công thức hóa học CH₃CH(OH)CH₂OH. Nó là một chất lỏng không màu, không mùi và không gây kích ứng. Propylene glycol đã được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, và một trong những ứng dụng quan trọng của nó là trong sản xuất sợi thuốc lá.

Monoethylene Glycol (MEG) Malaysia - Petronas (Monoetilena Glikol)

Monoethylene Glycol (MEG) là một hợp chất hóa học có công thức hóa học là C2H6O2. Nó là một loại gốc polyol, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như một chất làm đông đặc, chất tẩy rửa, chất chống đóng băng và chất làm mát.

Dung môi Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FA+8EO)

Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FA+8EO) là chất hoạt động bề mặt nonionic, chất nhũ hóa thân thiện với môi trường. Fatty acohol thường có nguồn gốc từ dầu thực vật, dầu cọ, dầu dừa, dầu hạt cải. Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FA+8EO) Fatty Alcohol Ethoxylate 8 là gì? Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FAE 8) là một hợp chất hóa học được sử dụng trong ngành công nghiệp và các ứng dụng khác. Đây là một loại chất nhũ hóa và chất làm mềm thông qua việc tạo ra bọt và giảm độ nhớt của các dung dịch. FAE 8 là một loại ethoxylate, có nghĩa là nó được sản xuất bằng cách ethoxyl hóa rượu béo. Cấu trúc chính của FAE 8 bao gồm một chuỗi hydrocarbon dài, gọi là rượu béo, kết hợp với một số lượng cụ thể các nhóm ethylene oxide (EO) được liên kết. Đặc điểm kỹ thuật Xin lưu ý rằng do đặc điểm của Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FAE 8) có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất và ứng dụng cụ thể. Dưới đây là một số đặc điểm kỹ thuật thông thường của FAE 8: Công thức hóa học: FAE 8 là kết hợp giữa một chuỗi rượu b