Nghiên cứu các hợp chất hữu cơ được gọi là hóa học hữu cơ và nghiên cứu các hợp chất vô cơ là hóa học vô cơ.

Các hợp chất hữu cơ và vô cơ là một trong những cơ sở chính của hóa học. Nghiên cứu các hợp chất hữu cơ được gọi là hóa học hữu cơ và nghiên cứu các hợp chất vô cơ là hóa học vô cơ.

Sự khác biệt giữa các hợp chất hữu cơ và vô cơ
Sự khác biệt giữa các hợp chất hữu cơ và vô cơ

Các loại hợp chất

Đầu tiên ta cần tìm hiểu từng loại hợp chất. Các hợp chất được cho là có hai loại:

  1. Hợp chất hữu cơ
  2. Hợp chất vô cơ

Sự khác biệt giữa các hợp chất hữu cơ và vô cơ

Các hợp chất hữu cơ và vô cơ là một trong những cơ sở chính của hóa học. Nghiên cứu các hợp chất hữu cơ được gọi là hóa học hữu cơ và nghiên cứu các hợp chất vô cơ là hóa học vô cơ. Đây được cho là một trong những lớp đông nhóm chất nhất. Sự khác biệt cơ bản nằm giữa các hợp chất hữu cơ này và các hợp chất vô cơ là các hợp chất hữu cơ luôn có một nguyên tử cacbon trong khi hầu hết các hợp chất vô cơ không chứa nguyên tử cacbon trong đó. Hầu hết tất cả các hợp chất hữu cơ đều chứa cacbon-hydro hoặc một liên kết CH đơn giản trong chúng.

Thực tế phổ biến nhất để phân biệt các hợp chất hữu cơ với các hợp chất vô cơ là các hợp chất hữu cơ chủ yếu là kết quả của các hoạt động của một sinh vật. Trong khi đó, các hợp chất vô cơ thu được từ các quá trình tự nhiên không liên quan đến bất kỳ dạng sống nào trên trái đất hoặc bất kỳ kết quả thí nghiệm nào của con người được thực hiện trong phòng thí nghiệm.

Sự khác biệt giữa các hợp chất hữu cơ và vô cơ không kết thúc với sự hiện diện hoặc vắng mặt của các nguyên tử cacbon trong chúng. Mà chúng ta còn phải xem bảng so sánh dưới đây:

Bảng so sánh hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ

Stt Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ
1. Các hợp chất hữu cơ được đặc trưng bởi sự hiện diện của các nguyên tử cacbon trong chúng Hầu hết các hợp chất vô cơ không có nguyên tử cacbon trong chúng (một số trường hợp ngoại lệ tồn tại)
2. Các hợp chất hữu cơ bao gồm hydro, oxy, carbon và các dẫn xuất khác của chúng Chúng không có hydro hoặc oxy và các dẫn xuất của chúng
3. Các hợp chất hữu cơ được cho là dễ bay hơi hơn và cũng rất dễ cháy Các hợp chất này không dễ cháy và không bay hơi trong tự nhiên
4. Các hợp chất này tồn tại ở dạng rắn, khí và lỏng. Chúng tồn tại dưới dạng chất rắn
5. Chúng không hòa tan trong nước Chúng hòa tan trong nước và cũng không hòa tan trong một số dung dịch hữu cơ
6. Các hợp chất này có liên kết cacbon-hydro Chúng không có liên kết cacbon-hydro
7. Các hợp chất hữu cơ chủ yếu được tìm thấy trong hầu hết các sinh vật Những hợp chất này được tìm thấy trong các sinh vật không sống
8. Các hợp chất hữu cơ tạo thành liên kết cộng hóa trị Các hợp chất vô cơ hình thành liên kết ion giữa các nguyên tử của phân tử
9. Trong hầu hết các dung dịch nước, đây là những chất dẫn nhiệt và dẫn điện kém Trong các dung dịch nước, chúng được biết đến là chất dẫn nhiệt và điện tốt
10. Ví dụ về các hợp chất hữu cơ bao gồm chất béo, axit nucleic, đường, enzym, protein và nhiên liệu hydrocacbon Ví dụ cho các hợp chất vô cơ bao gồm phi kim loại, muối, kim loại, axit, bazơ, các chất được tạo ra từ các nguyên tố đơn lẻ
11. Chúng có điểm nóng chảy và điểm sôi tương đối thấp. Chúng có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp so với các hợp chất hữu cơ
12. Chúng có tính chất sinh học và phức tạp hơn Đây là khoáng chất và không có nhiều phức tạp trong tự nhiên
13. Hợp chất hữu cơ không thể tạo muối Các hợp chất vô cơ có thể tạo muối
14. Tốc độ phản ứng chậm trong các hợp chất hữu cơ Các hợp chất vô cơ có tốc độ phản ứng cao

Câu hỏi thường gặp

Hợp chất hữu cơ có nghĩa là gì?

Hợp chất hữu cơ là một trong những nhóm hợp chất hóa học rộng rãi, trong đó một hoặc nhiều nguyên tử cacbon, phổ biến nhất là hydro, oxy hoặc nitơ, được liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử của các nguyên tố khác. Cacbua, cacbonat và xianua tạo thành các hợp chất chứa cacbon duy nhất không được gọi là hữu cơ.

Tại sao các hợp chất hữu cơ lại quan trọng?

Các hợp chất hóa học rất cần thiết vì cacbon được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống. Ví dụ, trong quang hợp và hô hấp tế bào, chu trình cacbon đòi hỏi sự trao đổi cacbon giữa thực vật và động vật. Các hợp chất hóa học tương tác để tạo thành các hợp chất cơ kim với kim loại.

Có bao nhiêu hợp chất vô cơ?

Mặc dù khoảng 19 triệu hợp chất cacbon đã biết đã được tìm thấy trong hóa học hữu cơ, nhưng hóa học vô cơ chỉ chứa khoảng 500.000 hợp chất đã biết. Tuy nhiên, các lợi ích kinh tế chính được cung cấp bởi các hợp chất vô cơ.

Muối có phải là hợp chất vô cơ không?

Vì chúng không hình thành các liên kết phân tử phức tạp mà cacbon tạo ra nên các hợp chất vô cơ cũng rất đơn giản. Natri clorua, thường được gọi là muối gia dụng, sẽ là một ví dụ điển hình của một hợp chất vô cơ cơ bản. Chỉ có hai nguyên tử, natri (Na) và clo (Cl), có trong công thức này.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas NP9: Chất hoạt động bề mặt hoàn hảo

Ethoxylated Nonylphenol (NP9), trước đây được biết đến với tên gọi Tergitol™ NP-9 Surfactant, hiện đã được đổi tên thành Ethonas NP9 bởi Petronas Malaysia. Đây là một loại chất hoạt động bề mặt không ion với khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào các tính năng vượt trội của nó. Ethonas NP9 nhập khẩu Petronas (Malaysia) Tổng quan về Ethonas NP9 Ethoxylated Nonylphenol (NP9) là sản phẩm được tạo ra bằng cách ethoxyl hóa nonylphenol, trong đó chuỗi ethylene oxide được thêm vào phân tử nonylphenol. Quá trình này tạo ra một hợp chất có khả năng làm sạch, tạo bọt và phân tán tuyệt vời, giúp NP9 trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quy trình công nghiệp. Xem thêm: Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) Indonesia Tính năng và lợi ích Khả năng làm sạch tối ưu: Ethonas NP9 có khả năng loại bỏ bụi bẩn và dầu mỡ hiệu quả, giúp làm sạch các bề mặt và vật liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tạo bọt tốt: Với tính năng tạo bọt mạnh mẽ, NP9 thư...

TCE Trung Quốc (Trichloroethylene)

Trichloroethylene (TCE) là một hợp chất hữu cơ halogen được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp và hóa chất. Trichloroethylene (TCE) Trung Quốc nhập khẩu phuy mới. TCE Trung Quốc được biết đến với chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh, là sự lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp sản xuất và xử lý hóa chất trên thế giới. Xem thêm: Hóa chất Trichloroethylene W - TCE Kanto Nhật Tên dung môi Trichloroethylene Tên khác TCE; Trethylene; Triclene; Trimar Quy cách 280kg/Phuy Xuất xứ Trung Quốc Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng thái lỏng, không màu, có mùi hơi ngọt và dễ dàng bốc hơi khi tiếp xúc với không khí. Tính chất của TCE Công thức hóa học: C₂HCl₃ Khối lượng phân tử: 131.39 g/mol Điểm sôi: 87°C Điểm nóng chảy: -86°C Tỉ trọng: 1.46 g/cm³ ở 20°C Độ hòa tan: TCE không hòa tan trong...

Ethyl Acetate có tác dụng gì trong sản xuất keo dán?

Ethyl Acetate (EAC) Ethyl Acetate (EAC) , hay Etyl Axetat, là một dung môi hữu cơ phổ biến với công thức hóa học C₄H₈O₂. Nó là este của axit acetic và ethanol, và có mùi dễ chịu tương tự như trái cây, thường được mô tả là mùi ngọt nhẹ. Một số đặc điểm quan trọng Công thức hóa học: CH₃COOCH₂CH₃ Khối lượng phân tử: 88.11 g/mol Điểm sôi: Khoảng 77°C Điểm nóng chảy: -83.6°C Tính chất vật lý: Là chất lỏng không màu, bay hơi nhanh, dễ cháy, có mùi dễ chịu. Sản xuất Ethyl Acetate được sản xuất chủ yếu thông qua phản ứng este hóa giữa axit axetic và ethanol, thường sử dụng một chất xúc tác như axit sulfuric (H₂SO₄): CH₃COOH + C₂H₅OH ↔ CH₃COOC₂H₅ + H₂O Ứng dụng của Ethyl Acetate Dung môi trong ngành công nghiệp EAC được sử dụng phổ biến làm dung môi trong sản xuất sơn, keo dán, và mực in nhờ khả năng hòa tan tốt các polymer và nhựa. Trong công nghiệp giày dép, nó được dùng để tạo lớp kết dính nhanh khô và ổn định. Trong ngành thực phẩm và đồ uống Ethyl Acetate được dùng làm chất t...

Làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực?

Dung môi là chất lỏng có khả năng hòa tan các hợp chất khác nhau. Dung môi được chia làm 2 loại dung môi phân cực và không phân cực . Vậy làm sao xác định 1 chất là dung môi phân cực hay không phân cực? Hãy cùng dung môi công nghiệp tìm hiểu nhé. {tocify} $title = {Nội dung bài viết} Dung môi phân cực là gì? Dung môi phân cực là các hợp chất có xu hướng có một đầu là cực dương và đầu kia là cực âm. Điều kiện để là dung môi phân cực là: Phân tử do hai hoặc nhiều nguyên tố khác nhau tạo nên. Phân tử phải không đối xứng. (không đối xứng có nghĩa là hình dạng mà hai mặt khác nhau.) Một hợp chất có nhóm OH, như nước và ethanol, là những chất phân cực. Dung môi không phân cực là gì? Dung môi không phân cực là dung môi có các phân tử có điện tích gần giống nhau ở tất cả các phía. Nói cách khác, nó có độ tĩnh điện thấp. Các dung môi này hòa tan tất cả các loại hợp chất không phân cực. Dung môi không phân cực được sử dụng để hòa tan các hydrocacbon khác, chẳng hạn như dầu, mỡ và sá...

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...