Thuật ngữ “dung môi” không hề xa lạ nhưng bạn đã hiểu rõ và hiểu đúng về tính chất của nó? Cùng dungmoi.net tìm hiểu rõ dung môi là gì? Chúng có tính chất như thế nào cũng như ứng dụng gì trong đời sống.

Định nghĩa dung môi

Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. Dung môi là chất lỏng nhưng nó cũng có thể là chất rắn, chất khí hoặc chất lỏng không giới hạn.

Lượng chất tan được hòa tan trong một thể tích dung môi cụ thể thay đổi theo nhiệt độ. Một số công dụng của dung môi là giặt khô, làm loãng sơn, tẩy sơn móng tay, dung môi keo, tẩy vết, chất tẩy rửa và nước hoa.

Nước là dung môi cho các phân tử phân cực. Nước là dung môi phổ biến nhất vì nó có khả năng hòa tan hầu hết các chất tan...

Dung môi là gì? Vai trò của dung môi trong sản xuất công nghiệp?
Tìm hiểu về dung môi. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Phân loại dung môi như thế nào?

Để hiểu rõ hơn khái niệm dung môi là gì, chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu về phân loại của chúng. Thực tế có rất nhiều cách để phân loại dung môi, đơn giản nhất là phân loại theo dung môi công nghiệp và dựa vào các hằng số điện môi của dung môi đó.

Dung môi công nghiệp có 2 dạng chính là dung môi hữu cơ và dung môi vô cơ.

  • Dung môi hữu cơ: Là loại dung môi phổ biến, trong đó thành phần cấu tạo của nó có chứa cacbon. Dung môi hữu cơ được sử dụng rất nhiều trong việc làm sạch khô, tẩy sơn đánh bóng móng tay, chất pha loãng sơn… Những loại dung môi này dễ bay hơi, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người thông qua đường hô hấp.
  • Dung môi vô cơ: Ít phổ biến hơn dung môi hữu cơ. Đây là loại dung môi không có chứa cacbon, ví dụ như nước.

Dựa vào các hằng số điện của dung môi và tính phân cực của nước được lấy làm chuẩn (20 độ C, hằng số điện môi 80.10) chúng ta chia dung môi thành:

  • Dung môi phân cực: Là những dung môi có hằng số điện môi lớn hơn 15, thành phần dung môi là các phân tử phân cực, điển hình nhất là nước (hai đầu phân cực với một đầu mang điện dương H+ và một đầu mang điện âm nhóm OH-). Loại dung môi này lại được chia nhỏ thành 2 loại là dung môi aprotic và dung môi protic.

Dung môi aprotic có xu hướng mang mô - men (moment) lưỡng cực lớn để tách một phần điện tích dương và điện tích âm trong cũng một phân tử sau đó hòa tan các dạng mang điện tích dương thông qua lưỡng cực âm. Trong khi đó, dung môi protic hòa tan anion – các chất tan mang điện tích âm rất mạnh nhờ liên kết hidro. Ví dụ: Nước.

  • Dung môi không phân cực: Được định nghĩa có hằng số điện môi nhỏ hơn 15. Các phân tử tạo nên dung môi này không có sự phân cực ở 2 đầu phần tử. Ví dụ như xăng, benzene, acetone

Ví dụ về dung môi

  • Chúng ta cũng có thể phân loại dung môi dựa trên thành phần hóa học của chúng. Có hai loại dung môi chúng là dung môi hữu cơ và dung môi vô cơ.
  • Dung môi vô cơ là những dung môi không chứa cacbon như nước, amoniac trong khi dung môi hữu cơ là những dung môi có chứa cacbon và oxy trong thành phần của chúng như rượu, ete glycol.
  • Dung môi chỉ chứa cacbon và hydro là dung môi hydrocacbon như xăng, benzen, toluen, hexan, v.v.
  • Những dung môi có chứa halogen như clo (Cl), flo (F), brom (Br) hoặc iốt (I) trong thành phần của chúng là dung môi halogen hóa như cacbon tetraclorua, cloroform và clorofluorocarbon (CFCs).

Độ hòa tan của dung môi

  • Dung dịch là hỗn hợp của các chất hòa tan vào nhau. Những chất tan với nhau và tạo thành dung dịch là những chất tan.
  • Trong khi đó khi hai chất không có khả năng hòa tan với nhau như cát và nước là chất khó tan. Dung dịch là hỗn hợp trong đó tất cả các chất được phân bố đồng đều, không để lại cặn.
  • Tính tan là khả năng của một chất này hòa tan với một chất khác. Nói cách khác, độ tan là lượng chất tan tối đa trong dung môi để tạo thành trạng thái cân bằng.
  • Trạng thái cân bằng là trạng thái mà chất phản ứng và sản phẩm đạt đến trạng thái cân bằng nghĩa là không thể hòa tan thêm chất tan trong dung môi ở nhiệt độ và áp suất cố định.
  • Dung dịch như vậy là dung dịch bão hòa. Các chất hòa tan hoàn toàn với nhau theo bất kỳ tỷ lệ nào và tạo thành dung dịch đồng nhất là chất có thể trộn lẫn.
  • Những chất không có khả năng hòa tan với nhau là những chất không thể trộn lẫn. Sự hòa tan là sự tương tác giữa chất hòa tan và dung môi để đạt được sự ổn định bởi các điểm hấp dẫn liên kết ion-lưỡng cực và liên kết hydro.

Vai trò của dung môi trong sản xuất công nghiệp?

Dung Môi đóng một vai trò vô cùng rộng lớn trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp phục vụ đời sống cho con người hiện nay. Chúng tôi sẽ tóm gọn đến bạn đọc một vài ứng dụng cơ bản như sau:

Dung môi là gì? Vai trò của dung môi trong sản xuất công nghiệp?
Ứng dụng của dung môi. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

  • Dung môi trong sơn và chất phủ: Trong sơn, dung môi hòa tan hoặc phân tán các thành phần được sử dụng trong công thức sơn, để làm cho sơn có độ đặc mong muốn khi thi công và tránh vón cục hoặc vón cục. Các este ete glycol được thêm vào một số loại sơn phun để ngăn chúng bị khô trong không khí. Sự bay hơi chậm của nhóm dung môi mạnh này có nghĩa là xe ô tô, chẳng hạn, có thể nhận được một số ứng dụng sơn mịn, hoàn hảo để có lớp sơn đẹp và bền hơn.
  • Dung môi trong mực: Nhiều loại mực, được sử dụng để in mọi thứ từ tạp chí đến bao bì và nhãn thực phẩm, dựa vào dung môi để được sử dụng đúng cách, giữ nguyên vị trí và đạt được màu sắc sống động của chúng. Dung môi hydrocacbon toluen được sử dụng làm dung môi mực trong loại in tạp chí chuyên dụng, bởi vì nó bay hơi đủ nhanh để ngăn ngừa nhòe và toluen còn sót lại dễ dàng tái chế.
  • Dung môi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân: Nhiều sản phẩm mỹ phẩm dựa vào dung môi để hòa tan các thành phần và cho phép chúng hoạt động bình thường. Dung môi được sử dụng trong kem dưỡng da, bột và kem cạo râu để tạo độ sệt thích hợp cho sản phẩm. Ethanol được các nhà sản xuất nước hoa sử dụng làm dung môi lựa chọn vì ít mùi của nó. Điểm sôi thấp của etanol có nghĩa là dung môi bay hơi nhanh và không lưu lại trên da. Etyl axetat hoặc axeton được sử dụng trong sơn móng tay và đặc biệt được đánh giá cao vì đặc tính khô nhanh. Nó cũng được sử dụng trong chất lỏng tẩy sơn móng tay và khả năng thanh toán cao của nó có nghĩa là sơn có thể được loại bỏ dễ dàng khỏi móng tay.
  • Dung môi trong các sản phẩm tẩy rửa: Glycol ete có hiệu quả cao như một thành phần tích cực của công thức làm sạch kính chịu lực nặng, sàn và các bề mặt cứng khác. Các dung môi này có khả năng tương thích tốt với nước, khả năng thanh toán cao đối với mỡ và dầu và khả năng phân hủy sinh học tốt. Isoparafin được sử dụng để giặt khô quần áo. Những dung môi này được đánh giá cao vì ít mùi, có lợi cho sức khỏe và môi trường, các đặc tính xử lý an toàn và hiệu quả làm sạch tuyệt vời.
  • Dung môi trong ứng dụng chăm sóc sức khỏe: Dung môi được sử dụng trong hàng trăm sản phẩm dược phẩm và góp phần tạo nên nhiều loại thuốc mà mọi người sử dụng ngày nay, từ penicillin đến aspirin, xi-rô ho và thuốc mỡ bôi ngoài da. Butyl axetat được sử dụng để tinh chế penicilin bằng cách giữ các tạp chất trong dung dịch trong khi penicilin được loại bỏ một cách chọn lọc khỏi hỗn hợp phản ứng bằng cách chiết xuất.
  • Dung môi trong ô tô: Dung môi giúp chất lỏng máy giặt loại bỏ bụi bẩn bám trên kính chắn gió. Cồn isopropyl được sử dụng làm dung môi khử đóng băng và làm sạch kính chắn gió vì nó ở dạng lỏng dưới điểm đóng băng của nước và do đó giúp loại bỏ băng. Nó loại bỏ các vết bẩn xuất hiện trên kính chắn gió và cũng được sử dụng trong gia đình trong các sản phẩm làm sạch cửa sổ. Các hydrocacbon béo được sử dụng trong sản xuất lốp xe. Dung môi làm mềm và làm sạch từng lớp cao su trước khi áp dụng lớp tiếp theo, và chất kết dính của nó giúp kết dính các thành phần khác nhau của lốp để tăng độ an toàn và cải thiện hiệu suất.

Câu hỏi thường gặp

Dung Môi hoạt động như thế nào?

Trong hóa học, dung môi - thường ở dạng lỏng - được sử dụng để hòa tan, ly trích hoặc chiết xuất các vật liệu khác, thường mà không làm thay đổi về mặt hóa học của dung môi hoặc các vật liệu khác.

Dung môi hữu cơ là gì?

Dung môi hữu cơ là dung môi dựa trên cacbon (nghĩa là chúng có chứa cacbon trong cấu trúc phân tử của chúng). Nhiều loại hóa chất khác nhau có thể được sử dụng làm dung môi hữu cơ, bao gồm hydrocacbon béo, hydrocacbon thơm, amin, este, ete, xeton và hydrocacbon nitrat hóa hoặc clo hóa. Một số ứng dụng phổ biến nhất của dung môi hữu cơ bao gồm tổng hợp hóa học, giặt khô quần áo, chất làm loãng sơn, sơn móng tay và chất tẩy keo cũng như chất tẩy rửa.

Làm thế nào để bạn sử dụng dung môi một cách an toàn?

Đối với người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm chăm sóc cá nhân có dung môi, ví dụ như chất tẩy sơn móng tay với axeton , hoặc các sản phẩm có chứa dung môi, chẳng hạn như sơn, chất tẩy sơn hoặc các sản phẩm tẩy rửa mạnh hơn, phải tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn của nhà sản xuất để sử dụng sản phẩm an toàn.

Ý nghĩa của “chất tẩy rửa dung môi” là gì?

Những loại dung môi tẩy rửa này được sử dụng để loại bỏ dầu, mỡ, chất hàn (dùng để chế tạo đồ điện tử) và các chất bẩn khác.

Những lưu ý chính về an toàn đối với người tiêu dùng đang sử dụng sản phẩm có dung môi hoặc có chứa dung môi là gì?

Các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chẳng hạn như sơn móng tay, thuốc xịt tóc hoặc chất khử mùi, có thể là dung môi, bao gồm một lượng đáng kể dung môi hoặc bao gồm một lượng nhỏ hơn các dung môi khác nhau. Cần tuân theo hướng dẫn sử dụng an toàn của nhà sản xuất.

Các sản phẩm phục vụ tu sửa nhà cửa, chẳng hạn như sơn, lớp hoàn thiện hoặc keo dán, cũng có thể chứa dung môi để giúp chúng hoạt động hiệu quả. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất để biết thông tin sử dụng an toàn.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Xem nhiều trong tuần

Dung môi phân cực và không phân cực là gì?

Dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực và dung môi không phân cực hòa tan chất tan không phân cực. Ví dụ, nước là một dung môi phân cực và nó sẽ hòa tan muối và các phân tử phân cực khác, nhưng không phải là các phân tử không phân cực như dầu. Xăng là một dung môi không phân cực và sẽ hòa tan dầu, nhưng sẽ không trộn lẫn với nước.

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Toluene (C6H5CH3) - Methylbenzene

Toluene là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc chủ yếu từ dầu mỏ hoặc quá trình hóa dầu. Toluene là một thành phần phổ biến trong xăng, keo và các sản phẩm sơn. Toluene là một chất lỏng, không màu, không tan trong nước và có mùi giống như chất pha loãng sơn. Nó là một chất lỏng không màu được thay thế đơn chức, bao gồm một nhóm CH 3 được gắn với một nhóm phenyl.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Cồn Isobutanol (Isobutyl Alcohol)

Isobutanol còn được gọi Isobutyl Alcohol được sử dụng phổ biến trong sản xuất sơn và nhựa resin, trong mực in, keo dán, sản xuất vecni đánh bóng...