Monoethanolamine (MEA) thuộc nhóm các amin bậc nhất, có công thức chung là R-NH2, trong đó R là một nhóm hữu cơ hoặc nguyên tử hydrogen. Trong trường hợp của MEA, nhóm R là một nhóm ethanol (-CH2CH2OH). Trong số nhiều ứng dụng khác, nó chủ yếu được sử dụng trong sản xuất hóa chất xử lý gỗ, chất tẩy rửa và chất hoạt động bề mặt.

Dung môi Monoethanolamine - MEA (2-aminoethanol)
Monoethanolamine - MEA nhập khẩu Malaysia.

Monoethanolamine thường được gọi là dung môi MEA để phân biệt với Diethanolamine (DEA) và Triethanolamine (TEA). Giống như các amin khác, Monoethanolamine có tính bazo yếu.

Tính chất của Monoethanolamine

BẢNG MÔ TẢ TÍNH CHẤT
Công thức hóa học C2H7NO
Khối lượng phân tử 61.084g · mol −1
Đặc điểm nhìn Chất lỏng không màu
Mùi Amoniac
Tỉ trọng 1,0117g / cm3
Độ nóng chảy 10,3°C (50,5°F; 283,4K)
Điểm sôi 170°C (338°F; 443K)
Độ hòa tan trong nước Có thể trộn
Áp suất hơi 64Pa (20°C)
Độ axit (pKa) 9,50
Chỉ số khúc xạ (nD) 1,4539 (20°C)

Khả năng hòa tan

Monoethanolamine (MEA) là một chất hữu cơ có khả năng hòa tan cao trong nước và các dung môi pola khác. Khả năng hòa tan của MEA phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Nhiệt độ: MEA có khả năng hòa tan cao hơn ở nhiệt độ cao hơn. Tuy nhiên, ở nhiệt độ thấp hơn, khả năng hòa tan của MEA trong nước cũng khá tốt.
  • Độ pH: MEA là một chất bazơ mạnh, do đó, nó có khả năng hòa tan cao hơn trong nước có độ pH thấp hơn.
  • Nồng độ: MEA có khả năng hòa tan cao hơn ở nồng độ thấp hơn.

Tóm lại, Monoethanolamine (MEA) là một chất có khả năng hòa tan cao trong nước và các dung môi pola khác, và khả năng hòa tan phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ, độ pH và nồng độ.

Dung môi Monoethanolamine - MEA (2-aminoethanol)
Mặt phuy Dung môi MEA Petronas.

Sản xuất monoethanolamine

Monoethanolamine được sản xuất bằng cách xử lý ethylene oxide bằng dung dịch amoniac; phản ứng cũng tạo ra diethanolamine và triethanolamine. Tỷ lệ của các sản phẩm có thể được kiểm soát bằng phép cân bằng hóa học của các chất phản ứng.

Dung môi Monoethanolamine (MEA)
Phương trình tạo ra Monoethanolamine

Ứng dụng Monoethanolamine

1. Ứng dụng trong bột giặt

  • Amid béo của Monoethanolamine dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt
  • Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại.

2. Tinh chế khí

  • Monoethanolamine (MEA) là chất hấp thụ các khí acid như : carbonyl sulfide, H2S nên được dùng để tinh chế khí.

3. Mỹ phẩm

  • MEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.

4. Công nghệ dệt

  • Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệt.
  • Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
  • Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học
  • Tăng tính hấp thu nước
  • Chất trung hoà thuốc nhuộm
  • Chất bôi trơn
  • Chất phân tán thuốc nhuộm
  • Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.

5. Nước đánh bóng và sơn

  • Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng
  • MEA và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.

6. Keo dán

  • Nóng chảy polyester
  • Tinh bột

7. Nông hoá

  • Chất trung hoà
  • Chất diệt tảo
  • Kích thích sự tăng trưởng của cây.

8. Bột gỗ

  • Là chất loại lignin
  • Chất làm trương

9. Chất tẩy sơn

  • Là chất tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.

10. Xi măng và bê tông

  • Chất trợ nghiền
  • Chất khử nước
  • Chất tăng độ lỏng
  • Ức chế ăn mòn nhôm
  • Ức chế ăn mòn các kim loại có sắt

12. Các ứng dụng khác

  • Chất đóng rắn nhựa epoxy
  • Dầu bôi trơn có nước
  • Dầu cắt
  • Chất tẩy.
Dung môi Monoethanolamine - MEA (2-aminoethanol)
Monoethanolamine - Dung môi MEA phuy 210kg net.

Đơn vị chính cung cấp dung môi mea nhập khẩu

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ SAPA chuyên nhập khẩu và kinh doanh dung môi mea nhập khẩu của Malaysia (Petronas). Mọi chi tiết sản phẩm vui lòng

Liên hệ hotline: 0984.541.045 (Mr Niệm)

Website: www.hoachatsapa.com

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Xem nhiều trong tuần

Toluene (C6H5CH3) - Methylbenzene

Toluene là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc chủ yếu từ dầu mỏ hoặc quá trình hóa dầu. Toluene là một thành phần phổ biến trong xăng, keo và các sản phẩm sơn. Toluene là một chất lỏng, không màu, không tan trong nước và có mùi giống như chất pha loãng sơn. Nó là một chất lỏng không màu được thay thế đơn chức, bao gồm một nhóm CH 3 được gắn với một nhóm phenyl.

DER 671-X75 Epoxy Resin

DER 671-X75 Epoxy Resin là loại nhựa có trọng lượng phân tử thấp được sản xuất từ epichlorohydrin và bisphenol A.

Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow

Propylene Glycol USP/EP (PG dược) là cấp độ tinh khiết cao của monopropylene glycol để sử dụng trong dược phẩm, thực phẩm, mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân, hương vị và hương thơm, cùng với nhiều loại các ứng dụng khác.

Dipropylene Glycol LO+ (DPG) - Pha Hương Liệu, Mỹ Phẩm

Dipropylene Glycol (DPG) tinh khiết 99,5% không màu, tan trong nước, hút ẩm và gần như không mùi. Loại dipropylene glycol này được phát triển để đáp ứng nhu cầu của các nhà sản xuất yêu cầu chất lượng cao cho cả sản phẩm nước hoa và chăm sóc cá nhân.

Tìm hiểu về Dung môi Hữu cơ (organic solvents)

Hương liệu hoặc nước hoa chúng ta sử dụng, chất tẩy giặt được sử dụng để giữ cho quần áo luôn mới và sạch, chất tẩy rửa thông thường,... tất cả những sản phẩm này đều chứa những thành phần được gọi là dung môi hữu cơ .