Dimethylformamide (DMF) là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H7NO. Đây là một dung môi rất quan trọng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghiệp đến y học và khoa học vật liệu.

Các tính chất dung môi của DMF đặc biệt hấp dẫn vì hằng số điện môi cao, bản chất aprotic của dung môi, phạm vi chất lỏng rộng và độ bay hơi thấp. Nó thường được sử dụng cho các phản ứng hóa học và các ứng dụng khác, đòi hỏi khả năng hòa tan cao. Sản phẩm được biết đến như một dung môi đa năng.

Dung môi công nghiệp Dimethylformamide (DMF) Luxi
Dimethylformamide (DMF) nhập khẩu Luxi - Trung Quốc.
Tên sản phầm Dimethylformamide
Tên khác N,N-Dimethylmethanamide
Viết tắt DMF
Quy cách Phuy 190kg
Xuất xứ Trung Quốc
Hãng sản xuất Luxi
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm) - giá cạnh tranh nhất thị trường

Tính chất của Dung môi DMF

Ở nhiệt độ tối hạn, Dung môi DMF ít bị thủy phân. Tuy nhiên, nếu thêm acid hoặc bazơ sẽ làm tăng sự thủy phân của Dimethylformamide (DMF) tạo ra acid formic và dimethylamine.

  • Độ tinh khiết: 99.99%
  • Công thức phân tử: C3H7NO
  • Khối lượng phân tử: 73.09g/mol
  • Ngoại quan: Chất lỏng không màu
  • Tỉ trọng: 0.944g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: -61°C
  • Tính tan trong nước: Tan vô hạn
  • Áp suất hơi: 0.3 kPa (ở 20°C)
  • Độ nhớt: 0.92cp (ở 20°C)

Khả năng hòa tan

  • Dimethylformamide (DMF) là một dung môi mạnh và có khả năng hòa tan rất tốt các chất khác nhau. Nó có thể hòa tan được trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như ethanol, methanol, acetone, chloroform, ether và benzen. Ngoài ra, DMF cũng có khả năng hòa tan rất tốt các chất khác như polyacrylonitrile, polyvinyl chloride, polyurethane và cellulose.
  • Khả năng hòa tan tốt của DMF là do tính chất phân cực của phân tử DMF, với phần đầu DMF chứa nhóm amide có khả năng tương tác với nước và các dung môi có tính chất phân cực, trong khi đó phần đuôi của DMF là một nhóm methyl có tính chất phân cực thấp, giúp cho DMF có khả năng hòa tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

Sản xuất Dimethylformamide (DMF)

  • DMF lần đầu tiên được điều chế vào năm 1893 bởi nhà hóa học người Pháp Albert Verley (8 tháng 1 năm 1867 - 27 tháng 11 năm 1959), bằng cách chưng cất một hỗn hợp của dimetylamin hydrocloruakali fomat.
  • DMF được điều chế bằng cách kết hợp metyl fomatđimetylamin hoặc bằng phản ứng của đimetylamin với cacbon monoxit.
  • Mặc dù hiện nay không thực tế, nhưng DMF có thể được điều chế từ carbon dioxide siêu tới hạn bằng cách sử dụng các chất xúc tác dựa trên ruthenium.

Sử dụng DMF một cách tuyệt vời

  • Khả năng hòa tan cao của polyacrylonitrile trong DMF, cùng với khả năng trộn lẫn tốt của DMF trong nước khiến DMF trở thành dung môi được ưa chuộng để sản xuất sợi acrylic. Ngoài ra, việc kéo sợi của chất đàn hồi dựa trên polyurethane được thực hiện từ các dung dịch dựa trên DMF.
  • Một ứng dụng quan trọng khác là việc sử dụng DMF làm dung môi cho các lớp phủ gốc polyurethane trên da và vải da nhân tạo.
  • Các polyme như polyvinylclorua, copolyme vinylclorua- vinylaxetat và một số polyamit cũng dễ dàng hòa tan trong DMF. DMF cũng được sử dụng trong các công thức gốc epoxy.
  • Ngành công nghiệp dược phẩm sử dụng DMF làm dung môi phản ứng và kết tinh vì các thông số khả năng hòa tan đặc biệt của nó.
  • Trong công nghiệp hóa dầu, DMF được sử dụng để tinh chế axetylen từ etylen và butadien từ các dòng C4. Cũng để tách các chất thơm, có thể dễ dàng hòa tan bằng DMF khỏi các hydrocacbon béo. Những chất béo đó được sử dụng trong dầu bôi trơn.
  • Do tính hòa tan cao của SO2 trong DMF, các dòng khí thải đốt cháy từ nhiên liệu có chứa lưu huỳnh cao có thể được làm sạch bằng cách thu hồi CO2.
  • Các chất trợ dung còn lại vô cơ và hữu cơ có khả năng hòa tan cao trong DMF; do đó dung môi này được sử dụng làm chất tẩy rửa, chẳng hạn để làm sạch các bộ phận đóng hộp nhúng nóng. DMF cũng được sử dụng làm dung môi tẩy sơn công nghiệp.
  • Khả năng hòa tan cao của các chất vô cơ cũng dẫn đến việc ứng dụng DMF trong sản xuất tụ điện cao thế.
  • DMF cũng được sử dụng làm chất mang cho mực và thuốc nhuộm trong các ứng dụng in và nhuộm sợi khác nhau.
  • DMF được sử dụng rộng rãi như một dung môi, thuốc thử và chất xúc tác trong hóa học hữu cơ tổng hợp.
Dung môi công nghiệp Dimethylformamide (DMF) Luxi
DMF Luxi phuy 190kg net.

Ứng dụng chi tiết của Dimethylformamide (DMF)

Dung môi cho ngành nhựa

  • DMF được sử dụng như một dung môi để hòa tan các polymer và monomer, giúp tạo ra các sản phẩm nhựa khác nhau.
  • DMF được sử dụng trong quá trình tổng hợp polyurethane, polyacrylonitrile, polycarbonate, polyester, polyimide và các loại polymer khác.

Sơn Polyurethane

  • Dimethylformamide (DMF) được dùng làm dung môi cho sơn PU, trong quá trình đông tụ PU được hòa tan bằng DMF tinh khiết.
  • Nếu là sơn quét dung dịch sẽ được pha loãng bằng các chất pha loãng thích hợp.

Sơn nylon

  • Làm tăng tính co dãn của sơn nylon.

Dung môi cho vecni cách điện

  • Do Dimethylformamide (DMF) có nhiệt độ sôi cao và khả năng hòa tan tốt nên rất thích hợp cho sản xuất vecni cách điện có nhựa polyamide, nhựa PU. Các vecni này cực kỳ kháng nhiệt và chống ăn mòn.

Chất làm sạch khí

  • Vì Dimethylformamide (DMF) là một dung môi hòa tan mạnh các loại Hydrocarbon và khí xác định. Nó được dùng để lấy đi: Khí Acetylene từ hơi khí Ethylene; Butadiene; HCL, H2S và SO2 khỏi hỗn hợp khí CO.

Chất trích ly

  • Dùng Dimethylformamide (DMF) và hỗn hợp dung môi có DMF để tinh chế dịch trích các Hydrocarbon thơm.
  • Nó cũng được dùng để ly trích các hợp chất hữu cơ, các sản phẩm tự nhiên, các chất tinh khiết từ hỗn hợp.

Dung môi cho điện giải

  • Vì Dimethylformamide (DMF) tinh khiết có hằng số điện môi cao nên nó có thể hòa tan nhiều loại muối, duy trì dung dịch có độ nhớt thấp trong giới hạn nhiệt độ rộng, điều này cực kỳ có ích cho điện phân.

Các ứng dụng khác

  • Được dùng để sản xuất sợi và nhựa acrylic.
  • Được sử dụng để tạo nối peptide trong dược phẩm và trong sản xuất thuốc trừ sâu.
  • Dùng trong sản xuất các chất kết dính, tạo màng như thuộc da, sợi, sơn phủ
  • Dùng làm thuốc thử trong tổng hợp aldehyd Bouveault và trong phản ứng Vilsmeier Haack - một phương pháp để tổng hợp aldehyd khác
  • Chất xúc tác trong các phản ứng tổng hợp Acyl Halide đặc biệt là các Alcyl Chloride từ các acid carboxylic và Oxalyl hay Thionyl Chloride.
  • DMF có khả năng thâm nhập vào hầu hết các loại nhựa và làm cho nó dộp lên, vì vậy nó còn được dùng trong việc tổng hợp các peptide pha rắn và trong chất tẩy sơn.
  • Được sử dụng như một dung môi để thu hồi các olefin như 1,3-butadiene thông qua việc chưng cất.
  • Là nguyên liệu quan trọng trong việc sản xuất solvent dyes (tinh màu). Nó được dùng trong suốt quá trình phản ứng.
  • Khí acetylene tinh khiết không thể được nén và lưu trữ một mình do khả năng nổ cao, cho nên người ta mới hòa tan khí acetylen trong DMF và lưu trữ trong các bình chữa kim loại.
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Xem nhiều trong tuần

Dung môi phân cực và không phân cực là gì?

Dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực và dung môi không phân cực hòa tan chất tan không phân cực. Ví dụ, nước là một dung môi phân cực và nó sẽ hòa tan muối và các phân tử phân cực khác, nhưng không phải là các phân tử không phân cực như dầu. Xăng là một dung môi không phân cực và sẽ hòa tan dầu, nhưng sẽ không trộn lẫn với nước.

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Toluene (C6H5CH3) - Methylbenzene

Toluene là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc chủ yếu từ dầu mỏ hoặc quá trình hóa dầu. Toluene là một thành phần phổ biến trong xăng, keo và các sản phẩm sơn. Toluene là một chất lỏng, không màu, không tan trong nước và có mùi giống như chất pha loãng sơn. Nó là một chất lỏng không màu được thay thế đơn chức, bao gồm một nhóm CH 3 được gắn với một nhóm phenyl.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Cồn Isobutanol (Isobutyl Alcohol)

Isobutanol còn được gọi Isobutyl Alcohol được sử dụng phổ biến trong sản xuất sơn và nhựa resin, trong mực in, keo dán, sản xuất vecni đánh bóng...