Chất xơ có trong nhiều loại thực phẩm giúp hệ tiêu hóa khỏe tùy theo độ tuổi, giới tính mà lượng cần sẽ khác nhau, khoảng 20-40g mỗi ngày.

Chất xơ có trong nhiều loại thực phẩm giúp hệ tiêu hóa khỏe tùy theo độ tuổi, giới tính mà lượng cần sẽ khác nhau, khoảng 20-40g mỗi ngày.

Chất xơ là thành phần thiết yếu trong chế độ ăn uống hàng ngày. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) ước tính, 2.000 calo từ chế độ ăn đa dạng thực phẩm của người trưởng thành có thể cung cấp đủ lượng chất xơ (khoảng 28 g). Tùy cơ địa, giới tính và độ tuổi, mỗi cá nhân cần có lượng chất xơ phù hợp giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh.

Trẻ em: trong độ tuổi 0-3, ba mẹ có thể cung cấp cho con khoảng 19g chất xơ, trẻ 4-8 tuổi là 25g chất xơ mỗi ngày.

Phụ nữ: tuổi từ 9-18 được khuyến nghị nạp khoảng 26g chất xơ, 19-50 tuổi cần 25g và từ tuổi 50 là 21g chất xơ mỗi ngày.

Nam giới: độ tuổi 9-13 cần cung cấp khoảng 31g chất xơ, 14-18 tuổi là 38g, 19-50 tuổi nên ăn khoảng 38g và từ 50 tuổi trở lên có thể dùng khoảng 30g chất xơ mỗi ngày.

Hầu hết các loại rau quả và thực phẩm có nguồn gốc thực vật đều chứa một lượng chất xơ cụ thể. Dưới đây là một số gợi ý lượng chất xơ có trong một số loại.

Loại Lượng chất xơ
Một đĩa đậu Hà Lan luộc, đậu lăng luộc, đậu đen 10-15g
Một đĩa đậu xanh luộc 8,8g
Một đĩa 128g mì spaghetti nguyên cám nấu chín 6,3g
Một chén 128g lúa mạch nấu chín 6g
Một chiếc bánh muffin nguyên cám 5,2g
128g bắp cải brussels luộc chín 4,1g
128g bột yến mạch ăn liền khi nấu chín 4g
128g gạo lứt 3,5g
Mỗi quả táo, ổi hoặc lê nguyên vỏ 4,4-5,5g
2 muỗng canh hạt chia 10,6g
23 hạt hạnh nhân 3g
Một quả mâm xôi 8g

Các chuyên gia dinh dưỡng cũng cho biết, không có gợi ý cho lượng tối đa chất xơ cần nạp hằng ngày do thể trạng mỗi cá nhân dung nạp và xử lý chất xơ khác nhau. Người tiêu thụ nhiều hơn 70g chất xơ mỗi ngày có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn cho hệ tiêu hóa. Bạn có thể nghe thấy âm thanh sôi ục ục trong bụng, ợ chua, đầy hơi, táo bón hoặc tiêu chảy.

Lượng chất xơ hỗ trợ tiêu hóa mỗi ngày
Rau củ chứa nhiều chất xơ. Ảnh: Freepik

Hầu hết các loại thực phẩm giàu xơ có chứa chất xơ hòa tan, không hòa tan và chất xơ lên men. Chất xơ hòa tan hỗ trợ giảm lượng cholesterol và giảm lượng đường huyết, có thể tan được trong nước làm quá trình tiêu hóa được chậm lại. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ hòa tan, gồm yến mạch và bột yến mạch, một số loại đậu, táo, trái cây có múi, lúa mạch, đậu Hà Lan, chuối, bắp cải brussel, quả hạch, hạt lanh.

Chất xơ không hòa tan không tan được trong nước, đóng vai trò quan trọng cho hệ tiêu hóa giúp dễ đại tiện, ngăn chứng táo bón. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ không hòa tan gồm lúa mì và cám lúa mì, một số loại đậu, đậu xanh, rau có màu xanh đậm và nhiều lá (như bina, cải xoăn...), carrot, củ cải, củ dền, khoai tây, các loại ngũ cốc, vỏ trái cây (như vỏ quả táo).

Chất xơ lên men có thể có trong hai nhóm chất xơ hòa tan và không hòa tan, nhưng thường có nhiều trong chất xơ hòa tan. Chất xơ lên men góp phần giúp tăng lợi khuẩn trong ruột kết, cũng thúc đẩy sức khỏe tiêu hóa.

Một số mẹo các chuyên gia dinh dưỡng thường khuyến nghị giúp tránh nạp thừa xơ như tăng từ từ khoảng 1-2g chất xơ mỗi ngày vào bữa ăn, chia nhỏ phần thực phẩm có chất xơ định ăn, ăn nhất quán lượng xơ, uống đủ nước và lưu ý ăn cả hai nhóm chất xơ hòa tan và không hòa tan. Ví dụ, bạn ăn quả lê, táo (có thể rửa sạch ăn cả vỏ); thêm hạt chia vào bữa ăn ngũ cốc, vào sinh tố hoặc salad. Bạn cũng lưu ý siêng rèn luyện thể chất để thúc đẩy tiêu hóa.

Nếu nhận thấy cơ thể có dấu hiệu thừa xơ, bạn có thể giảm bớt sự khó chịu cho hệ tiêu hóa bằng cách uống thêm nước và dừng nạp chất xơ thời gian còn lại trong ngày. Đi tản bộ, vận động thể chất nhẹ nhàng cũng hỗ trợ kích thích tiêu hóa tốt. Bạn có thể lưu lại nhật ký các món thực phẩm đã ăn và theo dõi. Thông thường, triệu chứng khó chịu do thừa xơ sẽ tự khỏi sau một hoặc vài ngày tùy vào lượng xơ nhiều, ít bạn đã ăn.

Mai Trinh

(Theo Healthline, Very Well Health)

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

DINCH/UN899 là gì? Chất hóa dẻo thân thiện với môi trường

DINCH (Diisononyl cyclohexane-1,2-dicarboxylate) là một loại hợp chất hóa học được sử dụng như một chất bảo vệ môi trường và được đánh giá là thân thiện với môi trường hơn so với một số hợp chất khác, chẳng hạn như phthalates. UN899 là một tiêu chuẩn của Liên Hiệp Quốc (UN) được áp dụng cho vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ. Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu về bao bì, đóng gói và nhãn hiệu cho các hàng hóa nguy hiểm được vận chuyển bằng đường bộ. DINCH đã được chứng nhận theo tiêu chuẩn này để được sử dụng trong bao bì hàng hóa nguy hiểm.

Glycerine tinh khiết 99.7% hãng Wilfarin

Glycerine (Glycerol, Glycerin) là một polyol đơn giản, không màu, không mùi, nhớt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm. Glycerol có 3 nhóm -OH nên tan hoàn tốt trong nước. Hầu hết các chất béo đều có sườn từ glycerol, còn gọi là các triglycerides. Glycerine có vị ngọt và độc tính thấp.

TOPSol A150 - dung môi thơm C10

TOPSol A150 có nhiều cái tên khác nhau như Solvesso 150, aromatic 150, kocosol 150 hay được gọi quen thuộc ở Việt Nam là Dung môi thơm C10.

Phân biệt Toluene và Xylene

Toluen và xylene là hai hợp chất hydrocacbon thuộc nhóm aromat, nhưng chúng có những điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc hóa học và tính chất vật lý. Dưới đây là sự phân biệt giữa toluen và xylene: