Nhắc đến Epoxy có lẽ nhiều người sẽ thấy khá xa lạ, nhưng thực chất Epoxy được sử dụng rất nhiều trong đời sống chúng ta. Vậy epoxy là gì?

Epoxy là một hợp chất hữu cơ với nhiều đặc tính hữu ích, được sử dụng phổ biến trong thi công, xây dựng… Vậy Epoxy là gì? Cùng Dung Môi Công Nghiệp khám phá những điều liên quan đến Epoxy nhé.

Epoxy là gì? Ứng dụng của Epoxy trong đời sống
Epoxy là gì? Ứng dụng của Epoxy trong đời sống.

Epoxy là gì?

Epoxy là hợp chất hữu cơ gốc nhựa composite, nó có những tính chất cơ lý khá đặc biệt, ví dụ như kháng môi trường hơn hẳn các gốc nhựa khác. Bàn về cấu tạo hóa học, Epoxy có cấu tạo đặc thù khiến hợp chất không bị thủy phân bởi môi trường đồng thời có khả năng chịu tác động về nhiệt lớn hơn hẳn so với các loại vật liệu khác trên thị trường hiện nay.

Ưu điểm nổi trội của vật liệu Epoxy chính là lực bám dính, tính co ngót thấp, tính chất cơ lý tuyệt vời làm chúng trở nên bám dính cực tốt ở nhiều loại bề mặt khác nhau như kim loại, gỗ, bê tông, nhựa…

Epoxy là gì? Ứng dụng của Epoxy trong đời sống
Sơn sàn Epoxy.

Epoxy là vật liệu gì?

Vậy thực chất Epoxy là loại vật liệu gì?

Epoxy ở dạng nguyên chất không thể có khả năng liên kết chặt chẽ vì thế tạo ra các bộ tính chất vật liệu theo yêu cầu. Nếu vật liệu Epoxy nguyên chất sẽ tạo ra tính liên kết bền vững cao ở cấp độ phân tử khi kết hợp với một chất khác được gọi là chất đóng rắn (Hardener).

Khi vật liệu Epoxy khô lại, chất đóng rắn này là nguyên nhân khiến hợp chất này trở thành dạng bền và có khả năng chống ăn mòn tuyệt hảo.

Epoxy được dùng trong vô số ngành công nghiệp khác nhau hiện nay như ôtô, kết cấu chịu lực, tàu thủy, bảo vệ bề mặt…

Chế phẩm từ Epoxy cũng rất đa dạng: Ví dụ như keo Epoxy, vỏ bọc chịu lực lõi sợi thủy tinh, nhựa siêu bền Epoxy, sợi carbon… và không thể không kể đến ứng dụng trong ngành chất phủ bề mặt đó chính là sản phẩm Sơn Epoxy hay còn được gọi là chất phủ bề mặt từ Epoxy, giải quyết được vô số vấn đề liên quan đến độ mài mòn, tính chịu lực, độ bền….

Nếu bạn đã biết sơ bộ Epoxy là gì rồi, vậy thì cùng đi vào chi tiết hơn về hợp chất Epoxy nhé.

Cấu tạo của hợp chất Epoxy

Thực chất Epoxy dạng nguyên thể không thể có những tính chất tuyệt vời như vậy. Epoxy nguyên thể cần kết hợp với các chất khác, cách kết hợp cũng giống như cao su vậy.

Chúng ta biết đến cao su từ vài thập kỷ trước, ngày nay cao su đã không thể thiếu trong sự phát triển của con người. Nhưng sở dĩ cao su được ứng dụng rộng rãi như vậy là bởi vì tác dụng của lưu huỳnh với cao su thô là tối quan trọng.

Lúc đầu cao su thô có cấu trúc phân tử dạng mạch ngắn nên không có được những tính chất liên kết quý giá của hợp chất cao phân tử (dạng mạch dài). Lưu huỳnh có tác dụng nối mạch các phân tử cao su thô thành các mạch dài dạng lưới khiến cao su lưu hóa có được các phẩm chất mà cao su thô không thể có.

Tác dụng của chất đóng rắn đối với Epoxy nguyên sinh cũng tương tự như vậy. Epoxy nguyên sinh có cấu trúc phân tử dạng mạch ngắn nên không đạt được những bộ tính chất theo yêu cầu.

Chất đóng rắn có tác dụng nối mạch các phân tử Epoxy nguyên sinh thành các mạch dài dạng lưới khiến nhựa Epoxy thành phẩm có các bộ tính chất mà Epoxy nguyên sinh không thể có đầy đủ. Xét về bản chất hóa học, các nhóm chức Epoxy không thể tự kết nối với nhau nên Epoxy phải có một chất tham gia tạo ra kết nối càng bền vững càng tốt.

Epoxy hoạt động như thế nào?

Epoxy là nhiệt rắn. Điều đó có nghĩa là nó chữa khỏi phụ thuộc vào nhiệt độ xung quanh. Khi Epoxy đã được đóng rắn, nó không thể bị đóng rắn. Epoxy là một epoxit, có nghĩa là nó dễ phản ứng hơn với các hóa chất khác. Một polyepoxit như Epoxy được tạo thành từ epoxit chưa phản ứng.

Về cơ bản, điều này có nghĩa là Epoxy nguyên chất cực kỳ dễ bị phản ứng với các hóa chất khác. Các hóa chất khác trong trường hợp của Epoxy là chất làm cứng hoặc đóng rắn có tác dụng đóng rắn thành chất kết dính rất mạnh.

Epoxit được tạo ra thông qua phản ứng với nhựa Epoxy và chất làm cứng hoặc đơn giản bằng cách phản ứng với chính nhựa. Bản thân phần lớn nhựa Epoxy là một sản phẩm công nghiệp có nguồn gốc từ dầu mỏ và cũng là kết quả của quá trình phản ứng epoxit.

Tất cả tùy thuộc vào loại phản ứng được sử dụng để sản xuất chúng, nhựa Epoxy đóng rắn có thể giống như mật ong hoặc một thứ gì đó nhớt hơn nhiều. Trọng lượng phân tử thực tế của chúng sẽ xác định những công dụng mà bạn có thể nhận được từ chúng.

Nhựa Epoxy rất bền ở nhiệt độ phòng và chỉ đóng rắn khi phản ứng với một số loại chất đóng rắn. Epoxit là lớp phủ phổ biến nhất được sử dụng trong lĩnh vực nước thải. Chúng dựa trên các phản ứng được thực hiện với các phản ứng tiếp theo. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét các loại Epoxy khác nhau hiện có.

Đặc tính của Epoxy là gì?

Có rất nhiều lợi ích khi sử dụng Epoxy trong nhiều môi trường khác nhau. Các đặc tính của Epoxy phụ thuộc vào thành phần hóa học cụ thể trong đó hai thành phần được bảo dưỡng.

Epoxy có khả năng chống lại hóa chất và nhiệt cực kỳ tốt, đồng thời nó cũng có khả năng chịu nước cao. Nó cung cấp độ bám dính đáng kinh ngạc cho nhiều loại bề mặt, đó là lý do tại sao Epoxy thường được bán cho mục đích cải thiện nhà cửa.

Nó cũng là một chất cách điện vượt trội và có thể được tìm thấy trong cả ứng dụng cơ khí và điện. Vật liệu này cực kỳ cứng và bạn thậm chí có thể ngạc nhiên khi biết rằng nó thường được sử dụng để sản xuất những thứ như ván trượt tuyết và ván trượt.

Với thời hạn sử dụng lâu dài và không phát thải VOC, Epoxy tạo thành một thành phần tuyệt vời cho mọi thứ, từ các bộ phận của máy bay đến bảng mạch. Từ liên kết và niêm phong đến đóng gói, vật liệu đáng kinh ngạc này rất linh hoạt.

Epoxy là gì? Ứng dụng của Epoxy trong đời sống
Đặc tính Epoxy. Ảnh minh họa.

Các loại Epoxy

Bisphenol A

BPA (bisphenol A) là một hóa chất được thêm rất nhiều vào trong thành phần các sản phẩm thương mại, gồm các vật dùng để đựng thực phẩm và các đồ đạc vệ sinh cá nhân.

Dù được phát hiện lần đầu vào những năm 1890, nhưng đến những năm 1950 các nhà hóa học mới nhận ra rằng việc trộn BPA với những thành phần khác sẽ làm gia tăng độ dẻo và chắc chắn của sản phẩm.

Ngày nay, các loại nhựa chứa BPA thường được sử dụng để tạo ra đồ đựng thực phẩm, bình bú cho trẻ, và các sản phẩm khác. BPA cũng được sử dụng để tạo ra nhựa Epoxy, sản phẩm dùng để bôi vào các lớp bên trong của các hộp đựng thực phẩm nhằm giữ cho kim loại không bị ăn mòn và bị vỡ.

Bisphenol F

Các chất epoxit này ít nhớt hơn nhiều so với epoxit Bisphenol A. Chúng cũng cung cấp khả năng kháng hóa chất dung môi mạnh mẽ. Thuốc bôi trơn ít nhớt này đắt hơn một chút so với thuốc bôi trơn Bisphenol A. Chúng có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau để bảo vệ chúng trong việc sử dụng epoxit nói chung.

Novolac

Novolac epoxies về một số mặt tương tự như Bisphenol F epoxies theo cách mà cả hai đều được hình thành. Bisphenol F thực sự là dạng nhựa Novolac đơn giản nhất. Tuy nhiên, Novolacs có nhiều nhóm phản ứng hơn trong phân nhóm tổng thể của chúng và có liên kết chéo cao hơn cả Bisphenol A và Bisphenol F.

Bạn nên lưu ý rằng Novolac có nhiệt độ đóng rắn cao hơn nói chung và là một loại Epoxy tinh tế hơn một số loại khác. đã xem xét cho đến nay.

Novolac epoxies nhớt hơn nhiều so với các loại khác, và điều này dẫn đến cái được gọi là chức năng cao hơn. Chức năng càng cao, tổng thể liên kết chéo càng lớn.

Đến đây thì khái niệm Epoxy chắc hẳn đã không còn làm khó bạn nữa đúng không nào, vậy ứng dụng của Epoxy là gì bạn đã biết chưa? Nếu chưa thì theo dõi tiếp nhé.

Ứng dụng của Epoxy trong đời sống

Sơn Epoxy là gì?

Sơn Epoxy là loại sơn hai thành phần đó là thành phần A và thành phần B, mỗi thành phần có chức năng khác nhau nhưng lại hỗ trợ nhau tạo lên sản phẩm sơn Epoxy hoàn hảo.

Thành phần A (thành phần sơn) là thành phần chính của sơn Epoxy nó chứa các hạt màu tạo tính thẩm mỹ và độ bóng, sáng và che lấp các khuyết tật cho nền bê tông sau khi thi công sơn Epoxy.

Thành phần B (thành phần đóng rắn) là thành phần có khả năng chống chịu các lực tác động từ bên ngoài . Khi trộn hai thành phần sơn và đóng rắn lại với nhau sẽ giúp nhà xưởng của bạn trở lên cứng hơn và độ thẩm mỹ cao hơn, dễ vệ sinh, lau chùi… Lưu ý rất quan trọng: Khi sử dụng sơn Epoxy phải trộn đều các thành phần theo đúng tỷ lệ nhà sản xuất đưa ra.

Epoxy là gì? Ứng dụng của Epoxy trong đời sống
Bảng màu Sơn Epoxy.

Phân loại sơn Epoxy

Các loại sơn Epoxy phù hợp cho nền nhà xưởng hiện nay trên thị trường gồm có:

  • Sơn Epoxy gốc dầu: là hệ sơn Epoxy 2 thành phần, được hình thành bởi hệ gốc dầu nên trong quá trình sử dụng cần có dung môi để pha sơn, tỷ lệ pha sơn Epoxy từ 5% đến 10% tùy vào đặc điểm từng hệ sơn.
  • Sơn Epoxy gốc nước: là sơn Epoxy hai thành phần sử dụng nước làm dung môi. Chuyên dùng để sơn phủ trực tiếp lên các loại bề mặt bê tông, kim loại, hợp kim nhằm bảo vệ và tăng cường các tính năng tốt cho bề mặt.
  • Sơn Epoxy tự san phẳng: là loại sơn hoạt động dựa trên nguyên lý tự cân bằng dòng và hoàn toàn không cần sự hỗ trợ của dung môi bay hơi. Đây là một giải pháp sàn Epoxy được áp dụng tại nhiều nhà xưởng sản xuất, phòng sạch công nghiệp, showroom…. Với yêu cầu về độ sạch và khả năng chịu tải trọng cao.
  • Sơn Epoxy chống tĩnh điện: là hệ thống bao gồm sơn Epoxy mang điện trở cao kết hợp với than hoạt tính và hệ thống dây dẫn đồng nối đất cho phép kiểm soát hiện tượng tĩnh điện, chống phát sinh tia lửa điện. Sơn Epoxy chống tĩnh điện là sản phẩm sơn Epoxy cao cấp, đạt tiêu chuẩn ESD, JIS.
  • Sơn Epoxy chống chịu axit, kháng hóa chất: là sản phẩm “sơn sàn Epoxy có khả năng chống chịu tác động ăn mòn” của của các môi trường axit, kiềm, hóa chất. Sơn được thiết kế sử dụng cho các khu vực nền, sàn nhà xưởng thường xuyên tiếp xúc với các hóa chất ăn mòn.

Ứng dụng của sơn Epoxy

Hiện nay, sơn Epoxy được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như: đóng thuyền, sơn sàn, bảo quản axit,… Nhưng trong đó nổi bật lên là ngành thi công sơn sàn công nghiệp. Bởi nhu cầu lớn hơn và có rất ít loại vật liệu có thể thay thế được.

Xem thêm: 5 lợi ích của Sơn sàn Epoxy

Với đặc tính đóng rắn nhanh nếu trộn 2 thành phần A, B vào với nhau. Cùng với tính chất bay hơi thấp nên không bị hao hụt vật liệu. Sau khi đóng rắn, bề mặt sàn bê tông bóng, cứng tạo ra lớp phủ bảo vệ và gia cố nền bê tông tuyệt hảo. Nhờ kết hợp với các chất phụ gia khác nhau mà sơn sàn Epoxy cho độ bóng tuyệt dễ dàng lau chùi bằng dụng cụ vệ sinh thông thường.

Epoxy là gì? Ứng dụng của Epoxy trong đời sống
Epoxy trong sơn sàn.

Keo Epoxy là gì?

Keo Epoxy là loại keo được hình thành từ phản ứng polyme hóa giữa hai thành phần chính của nó là nhựa resin và chất làm cứng hardener. Khi nhựa resin được pha trộn với một chất xúc tác phù hợp, quá trình khô được bắt đầu. Khô keo là quá trình các dải phân tử phản ứng hóa học một cách chủ động từ đó tạo ra phản ứng tỏa nhiệt.

Cũng chính mối liên kết cộng hóa trị giữa nhựa resin với chất xúc tác (hay hardener) sẽ quyết định độ bền chắc, khả năng kết dính của keo Epoxy.

Phân loại Keo Epoxy

Keo Epoxy thường được sử dụng có hai loại chính là keo Epoxy một thành phần và keo Epoxy hai thành phần. Cụ thể từng loại là:

Keo Epoxy một thành phần

Loại keo Epoxy này thì trong keo đã có sẵn chất làm cứng hardener (chất xúc tác), chỉ cần sử dụng nhiệt độ trung bình (nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường) để sấy khô keo, cải thiện hiệu quả kết dính và tránh các lỗi xảy ra do bị giữ khí.

Tốc độ khô của keo Epoxy một thành phần nhanh hơn so với keo hai thành phần, nên thường được gọi là keo Epoxy khô nhanh, keo dán nhanh.

Keo Epoxy hai thành phần

Loại keo Epoxy này có thành phần đóng rắn và thành phần nhựa resin được tách riêng. Điểm khác biệt của keo Epoxy hai thành phần chính là nhiệt độ khô của keo, tốc độ khô của keo có thể được điều chỉnh bởi nhiệt độ.

Quá trình khô sẽ xảy ra khi mối kết dính tiếp xúc với nhiệt độ môi trường xung quanh tuy nhiên cũng có thể đẩy nhanh hơn bằng nhiệt độ cao. Việc sử dụng nhiệt độ cao sẽ giúp cho các mối liên kết của keo Epoxy hai thành phần có được các tính chất vượt trội hơn, chống chịu tốt với nhiệt độ cao hơn.

Epoxy là gì? Ứng dụng của Epoxy trong đời sống
Một số loại Keo Epoxy

Ứng dụng của keo Epoxy

Keo dán Epoxy có những đặc tính cùng ưu điểm về sự liên kết, chống thấm, chống chịu tốt nên được ứng dụng rộng rãi. Cụ thể như:

  • Dễ sử dụng, không đòi hỏi người dùng những yêu cầu kỹ thuật cao mà chỉ cần làm theo hướng dẫn của nhà cung cấp. Có thể dính các vật bằng kính, sứ, đồ gốm, cố định các máy móc vào sàn bê tông.…
  • Trong sửa chữa các vết nứt bê tông, gắn gỗ, kim loại bảo đảm chắc chắn và an toàn. Chít các thiết bị vệ sinh, nhà bếp..
  • Chống thấm, chống dột trên mái nhà, mái tôn, dán các loại kim loại, nhựa và bê tông,..
  • Dùng để dán, hàn dính các vật liệu như: kính, đá hoa cương, gạch các loại, sứ, gỗ, cao su cứng, nhựa. Dùng làm keo dán đá tự nhiên, nhân tạo kích thước lớn đơn giản mà không cần ke móc.

Toàn bộ thông tin trả lời cho câu hỏi Epoxy là gì đã được DungMoi.Net cung cấp đầy đủ ở trên. Nếu thấy hay và hữu ích hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người. Đây sẽ là động lực để DungMoi.Net ra nhiều bài viết bổ ích hơn nữa.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Lưu huỳnh là gì? Cách điều chế và các ứng dụng

Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim phổ biến, thường hay xuất hiện trong cuộc sống thường ngày. Bài viết hôm nay Dung Môi Công Nghiệp sẽ chia sẻ đến các bạn chi tiết về kiến thức tính chất vật lý và tính chất hóa học của lưu huỳnh và cũng như cách điều chế và ứng dụng của lưu huỳnh.

Toluene (C6H5CH3) - Methylbenzene

Toluene là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc chủ yếu từ dầu mỏ hoặc quá trình hóa dầu. Toluene là một thành phần phổ biến trong xăng, keo và các sản phẩm sơn. Toluene là một chất lỏng, không màu, không tan trong nước và có mùi giống như chất pha loãng sơn. Nó là một chất lỏng không màu được thay thế đơn chức, bao gồm một nhóm CH 3 được gắn với một nhóm phenyl.

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...

TOPSol A100 - dung môi thơm C9

TOPSol A100 có nhiều cái tên khác nhau như Solvesso 100, aromatic 100, Solvent naphtha (petroleum), light arom hay được gọi quen thuộc ở Việt Nam là Dung môi thơm C9.