Việc lựa chọn nguyên liệu hóa chất sử dụng trong chất tải lạnh là vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất ra chất tải lạnh.

Việc lựa chọn nguyên liệu hóa chất sử dụng trong chất tải lạnh là vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất ra chất tải lạnh. Hãy cùng dungmoi.net tìm hiểu chi tiết nhé.

Nguyên liệu hóa chất sử dụng trong chất tải lạnh
Nguyên liệu hóa chất sử dụng trong chất tải lạnh.

Chất nền glycol

Hợp chất glycol là thành phần chủ yếu của chất tải lạnh có tác dụng tạo dung dịch với nước để hạ điểm đông. Tính chất của hợp chất glycol ảnh hưởng lớn đến chất lượng chất tải lạnh sử dụng. Việc lựa chọn chủng loại glycol thích hợp làm thành phần chất tải lạnh là vấn đề quan trọng.

Có rất nhiều loại hợp chất glycol nhưng chúng tôi đã chọn ra 3 loại glycol là monoetylen glycol (MEG), dietylen glycol (DEG), propylen glycol (PG) của hãng Dow Glycol hiện đang phổ biến trên thị trường ở Việt Nam để phân tích và đánh giá. Chỉ tiêu kỹ thuật của các glycol được đưa ra ở bảng sau:

TT Tính chất MEG DEG PG
1 Cảm quan Không màu, trong suốt Không màu, trong suốt Không màu, trong suốt
2 Khối lượng phân tử 62,1 106,12 76,094
3 Áp suất hơi ở 25o C, mmHg <0,1 <0,01 0,13
4 Sức căng bề mặt ở 25o C, mN/m 48 44 36
5 Tỷ nhiệt, kJ/kg K 2,43 2,30 2,48
6 Nhiệt độ sôi, °C 196-198 240-247 186-189
7 Ẩn nhiệt hoá hơi, kJ/kg 858,3 545,2 976,5
8 Tỷ trọng ở 25°C, kg/l 1,110 1,111 1,032
9 Độ dẫn nhiệt, W/m K 0,2577 0,2032 0,2060
10 Độ nhớt ở 25°C, cp 16,9 25,3 48,6
11 Nhiệt độ đông đặc, °C -13,4 -8,7 <-51
12 Chỉ số khúc xạ ở 25°C 1,430 1,446 1,431
13 Độ hoà tan trong nước hoàn toàn hoàn toàn hoàn toàn
14 Nhiệt độ chớp cháy cốc kín, °C 111 138 104
15 Trị số LD₅₀ (thử nghiệm đối với chuột), mg/kg 6100 16600 33700

Phụ gia chống ăn mòn

Để nâng cao khả năng chống ăn mòn các kim loại trong hệ thống làm lạnh, chúng tôi sử dụng phụ gia ức chế ăn mòn Monoethanolamine (MEA). Phụ gia chống ăn mòn còn có tác dụng điều chỉnh độ pH trong hệ thống làm lạnh.

Chi tiết: Dung môi Monoethanolamine (MEA)

Phụ gia chống tạo bọt

Phụ gia tính năng chống tạo bọt được lựa chọn là hợp chất copolyme propylen oxit-etylen oxit của hãng Ciba có tên thương mại là Antimus 1000X. Tính chất của phụ gia chống tạo bọt được đưa ra ở dưới đây:

  • Cảm quan Chất lỏng dạng nhũ màu trắng sữa
  • Độ pH dung dịch 10% trong nước 7,0 -8,0;
  • Tỷ trọng ở 20°C, kg/l 1,000
  • Khả năng tan trong nước phân tán hoàn toàn
  • Nhiệt độ đông đặc,°C < 12
  • Độ nhớt ở 100°C, cSt 2300 - 3000

Tiêu chuẩn đánh giá

Đối với chất tải lạnh để đưa vào sử dụng với độ tin cậy cao thì người sản xuất cũng như người sử dụng luôn dựa vào những tính chất và tính năng đã được kiểm tra trong phòng thí nghiệm cũng như kết quả thử nghiệm hiện trường.

Qua quá trình khảo sát các mẫu chất tải lạnh khác nhau, yêu cầu cần đạt được đối với mẫu chất tải lạnh phải có các tính chất đặc trưng là:

  • Khả năng truyền nhiệt tốt.
  • Khả năng hạ điểm đông đặc.
  • Độ bay hơi thấp.
  • An toàn cháy nổ • Khả năng tách khí và chống tạo bọt.
  • Tương thích với vật liệu làm kín.
  • Khả năng qua lọc.
  • Có khả năng phân huỷ sinh học.
  • Chống oxy hóa.
  • Có khả năng chống ăn mòn kim loại.
  • Các đặc tính kiểm tra : pH , kiềm dư, hàm lượng nước.
  • Không độc hại

Chúng tôi sẽ cập đầy đủ các bài viết về đề tài nghiên cứu Chất tải lạnh này liên tục, mời các bạn đoán xem ở các bài viết sau đây:

  1. Nghiên cứu sản xuất chất tải lạnh gốc glycol: Lời mở đầu
  2. Tổng quan về chất tải lạnh gốc glycol
  3. Khái niệm về chất tải lạnh
  4. Yêu cầu đối với chất tải lạnh
  5. Các chất tải lạnh thông dụng
  6. Nguyên lý làm việc của hệ thống làm lạnh
  7. Các lĩnh vực công nghiệp sử dụng chất tải lạnh
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

DINCH/UN899 là gì? Chất hóa dẻo thân thiện với môi trường

DINCH (Diisononyl cyclohexane-1,2-dicarboxylate) là một loại hợp chất hóa học được sử dụng như một chất bảo vệ môi trường và được đánh giá là thân thiện với môi trường hơn so với một số hợp chất khác, chẳng hạn như phthalates. UN899 là một tiêu chuẩn của Liên Hiệp Quốc (UN) được áp dụng cho vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ. Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu về bao bì, đóng gói và nhãn hiệu cho các hàng hóa nguy hiểm được vận chuyển bằng đường bộ. DINCH đã được chứng nhận theo tiêu chuẩn này để được sử dụng trong bao bì hàng hóa nguy hiểm.

Glycerine tinh khiết 99.7% hãng Wilfarin

Glycerine (Glycerol, Glycerin) là một polyol đơn giản, không màu, không mùi, nhớt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm. Glycerol có 3 nhóm -OH nên tan hoàn tốt trong nước. Hầu hết các chất béo đều có sườn từ glycerol, còn gọi là các triglycerides. Glycerine có vị ngọt và độc tính thấp.

TOPSol A150 - dung môi thơm C10

TOPSol A150 có nhiều cái tên khác nhau như Solvesso 150, aromatic 150, kocosol 150 hay được gọi quen thuộc ở Việt Nam là Dung môi thơm C10.

Phân biệt Toluene và Xylene

Toluen và xylene là hai hợp chất hydrocacbon thuộc nhóm aromat, nhưng chúng có những điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc hóa học và tính chất vật lý. Dưới đây là sự phân biệt giữa toluen và xylene: