Thành phần chất tải lạnh gốc glycol được xác định dựa trên cơ sở lý thuyết và kết quả của các tiêu chuẩn thử nghiệm quy định.

Thành phần chất tải lạnh gốc glycol được xác định dựa trên cơ sở lý thuyết và kết quả của các tiêu chuẩn thử nghiệm quy định.

Thành phần chất tải lạnh gốc glycol
Thành phần chất tải lạnh gốc glycol.

Các tiêu chuẩn được dùng để tiến hành nghiên cứu thành phần chất tải lạnh gốc glycol bao gồm:

  • Các phương pháp phân tích hóa lý.
  • Các phương pháp thử nghiệm độ ăn mòn của chất tải lạnh.

Các thành phần chính trong chất tải lạnh bao gồm:

  • Glycol.
  • Phụ gia chống ăn mòn, chống oxy hóa.
  • Phụ gia chống tạo bọt.
  • Nước.

Xác định hợp chất glycol sử dụng trong chất tải lạnh

Hợp chất glycol là thành phần chủ yếu của chất tải lạnh có tác dụng tạo dung dịch với nước để hạ điểm đông. Tính chất của hợp chất glycol ảnh hưởng lớn đến chất lượng chất tải lạnh sử dụng. Kết quả phân tích một số tính chất hoá lý của các hợp chất glycol được đưa ra trong bảng dưới đây:

TT Tính chất MEG DEG PG
1 Cảm quan Không màu, trong suốt Không màu, trong suốt Không màu, trong suốt
2 Khối lượng phân tử 62,1 106,12 76,094
3 Áp suất hơi ở 25o C, mmHg <0,1 <0,01 0,13
4 Sức căng bề mặt ở 25o C, mN/m 48 44 36
5 Tỷ nhiệt, kJ/kg K 2,43 2,30 2,48
6 Nhiệt độ sôi, °C 196-198 240-247 186-189
7 Ẩn nhiệt hoá hơi, kJ/kg 858,3 545,2 976,5
8 Tỷ trọng ở 25°C, kg/l 1,110 1,111 1,032
9 Độ dẫn nhiệt, W/m K 0,2577 0,2032 0,2060
10 Độ nhớt ở 25°C, cp 16,9 25,3 48,6
11 Nhiệt độ đông đặc, °C -13,4 -8,7 <-51
12 Chỉ số khúc xạ ở 25°C 1,430 1,446 1,431
13 Độ hoà tan trong nước hoàn toàn hoàn toàn hoàn toàn
14 Nhiệt độ chớp cháy cốc kín, °C 111 138 104
15 Trị số LD₅₀ (thử nghiệm đối với chuột), mg/kg 6100 16600 33700

Từ các số liệu trong bảng trên có thể nhận thấy hợp chất Propylen glycol (PG) phù hợp nhất khi sử dụng trong chất tải lạnh vì có các chỉ tiêu hoá lý phù hợp. Hơn nữa, propylen glycol có độ độc thấp nhất trong các hợp chất glycol khác. Đồng thời, PG được thế giới công nhận an toàn đối với thực phẩm và MPG là hợp phần thích hợp trong dược phẩm và có trong danh sách dược điển.

Khảo sát xác định tỷ lệ thành phần glycol/nước

Kết quả phân tích nhiệt độ đông đặc của dung dịch PG/nước với các nồng độ PG khác nhau được đưa ra ở bảng và tác dụng hạ nhiệt độ đông đặc của dung dịch PG/nước được đưa ra ở hình dưới đây:

% thể tích PG trong nước cất 0 10 20 30 40 50 60 65 70 100
Nhiệt độ đông đặc, ºC 0 -4 -8 -12 -21 -34 -51 -54 -55 -59
Bảng: Nhiệt độ đông đặc của dung dịch PG/nước.
Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ PG đến nhiệt độ đông đặc của dung dịch.
Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ PG đến nhiệt độ đông đặc của dung dịch.

Từ hình trên cho thấy nhiệt độ đông đặc của dung dịch PG/nước thấp hơn so với nhiệt độ đóng băng của nước (0ºC). Càng tăng nồng độ glycol thì nhiệt độ đông đặc của dung dịch sẽ càng giảm. Có thể nhận thấy đường nhiệt độ đông đặc có độ dốc lớn nhất tại thành phần dung dịch có tỷ lệ thể tích glycol/nước từ 30%/70% đến 65%/35% cho thấy tác dụng hạ nhiệt độ đông đặc cao nhất, với tỷ lệ glycol/nước từ 65%/35% – 100%/0% thì tác dụng hạ điểm đông đông đặc thấp (chênh lệch 5ºC). Do vậy tỷ lệ glycol/nước được lựa chọn trong khoảng từ 30%/70% đến 65%/35%.

Khảo sát lựa chọn tỷ lệ sử dụng phụ gia chống ăn mòn

Để nâng cao khả năng chống ăn mòn các kim loại trong hệ thống làm lạnh, chất ức chế ăn mòn được sử dụng trong hệ chất lỏng này là hợp chất dung môi Monoethanolamine (MEA)

Xem chi tiếtDung môi Monoethanolamine (MEA)

Tính chất chống ăn mòn của chất tải lạnh gốc glycol được quyết định bởi hàm lượng phụ gia ức chế ăn mòn trong chất tải lạnh.

Kết quả phân tích độ tạo gỉ trên bề mặt trên bề mặt tấm gang theo phép thử độ ăn mòn MEA của các mẫu chất tải lạnh dạng đặc với hàm lượng chất ức chế ăn mòn từ 1,5 – 5 % khối lượng được pha trong nước ăn mòn với tỷ lệ chất tải lạnh dạng đặc/nước ăn mòn là 33%/67% thể tích được thể hiện ở hình dưới đây:

Hiệu quả của phụ gia chống ăn mòn
Hiệu quả của phụ gia chống ăn mòn.

Từ hình trên có thể nhận thấy nồng độ thấp nhất mà chất ức chế ăn mòn ngăn chặn hoàn toàn sự tạo thành gỉ trên bề mặt tấm gang là 3% khối lượng.

Khảo sát lựa chọn tỷ lệ sử dụng phụ gia chống tạo bọt

Bọt sinh ra trong chất tải lạnh sẽ làm giảm khả năng truyền nhiệt trên bề mặt truyền nhiệt và khi bọt bị vỡ sẽ tạo thành trên bề mặt truyền nhiệt áp suất do đó gây ra hiện tượng ăn mòn xâm thực phá vỡ hệ thống. Ngoài ra bọt cũng là nơi chứa oxy tự do trong hệ thống làm lạnh do đó làm tăng tốc độ ăn mòn, giảm nhanh khả năng chống ăn mòn của chất ức chế ăn mòn.

Chất chống tạo bọt được sử dụng trong hệ chất lỏng này là copolyme etylen oxit – propylen oxit. Khả năng chống tạo bọt của phụ gia này được khảo sát bằng phương pháp đo độ tạo bọt theo tiêu chuẩn ASTM D1881. Kết quả đo độ tạo bọt của các mẫu với phụ gia chống tạo bọt từ 0 – 0,05% khối lượng trong dung dịch glycol/nước (tỷ lệ50/50) có phụ gia chống ăn mòn là 5% khối lượng được đưa ra trong bảng dưới đây:

Hàm lượng phụ gia chống tạo bọt, % khối lượng Thể tích bọt sau 5 phút, ml Thời gian vỡ bọt, giây
0 250 > 60
0,01 120 40
0,03 40 15
0,04 30 7
0,05 20 3
Giới hạn ≤150 ≤ 5
Bảng: Kết quả phân tích độ tạo bọt của dung dịch chất tải lạnh có phụ gia chống tạo bọt từ 0 – 0,05% khối lượng.

Từ bảng trên cho thấy tác dụng của phụ gia chống tạo bọt, càng tăng hàm lượng chất chống tạo bọt từ 0 – 0,05% thì độ tạo bọt và thời gian vỡ bọt của dung dịch chất tải lạnh càng giảm. Có thể nhận thấy độ tạo bọt và thời gian vỡ bọt trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn ASTM D1881 thu được tại hàm lượng chất chống tạo bọt thấp nhất là 0,05% khối lượng.

Thành phần của chất tải lạnh gốc glycol

Đối với chất tải lạnh để đưa vào sử dụng với độ tin cậy cao thì người sản xuất cũng như người sử dụng luôn dựa vào những tính chất hoá lý và tính năng đã được kiểm tra trong phòng thí nghiệm cũng như kết quả thử nghiệm hiện trường.

Trong thực tế, tuỳ theo yêu cầu nhiệt độ làm việc của hệ thống làm lạnh mà chất tải lạnh có nhiệt độ đông đặc thích hợp để đảm bảo các tính chất truyền nhiệt ở mức cao nhất mà vẫn đảm bảo các tính chất cơ bản như tính chống đông đặc và chống ăn mòn đồng thời giảm chi phí vận chuyển chất tải lạnh đến nơi sử dụng. Do đó chất tải lạnh có các thành phần nước khác nhau được lựa chọn thích hợp sử dụng trong thực tế.

Từ các kết quả phân tích tính chất hoá lý, tính năng sử dụng và tính thực tế ở trên có thể rút ra thành phần sơ bộ của các dung dịch chất tải lạnh nghiên cứu có hàm lượng nước khác nhau được đưa ra trong bảng dưới đây:

TT Thành phần Tỷ lệ (% khối lượng)
APP-FA C APP-FA APP-FA W
1 Propylen Glycol (PG) 91 ÷ 95 APP-FA C : 65%

Nước cất : 35%
APP-FA C:30%

Nước cất : 70%
2 Nước cất 2 ÷ 3
3 Phụ gia chống ăn mòn 3 ÷ 5
4 Phụ gia chống tạo bọt 0,05 ÷ 1,00

Chúng tôi sẽ cập đầy đủ các bài viết về đề tài nghiên cứu Chất tải lạnh này liên tục, mời các bạn đón xem ở các bài viết sau đây:

  1. Nghiên cứu sản xuất chất tải lạnh gốc glycol: Lời mở đầu
  2. Tổng quan về chất tải lạnh gốc glycol
  3. Khái niệm về chất tải lạnh
  4. Yêu cầu đối với chất tải lạnh
  5. Các chất tải lạnh thông dụng
  6. Nguyên lý làm việc của hệ thống làm lạnh
  7. Các lĩnh vực công nghiệp sử dụng chất tải lạnh
  8. Nguyên liệu hóa chất sử dụng trong chất tải lạnh
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Ethonas NP9: Chất hoạt động bề mặt hoàn hảo

Ethoxylated Nonylphenol (NP9), trước đây được biết đến với tên gọi Tergitol™ NP-9 Surfactant, hiện đã được đổi tên thành Ethonas NP9 bởi Petronas Malaysia. Đây là một loại chất hoạt động bề mặt không ion với khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào các tính năng vượt trội của nó. Ethonas NP9 nhập khẩu Petronas (Malaysia) Tổng quan về Ethonas NP9 Ethoxylated Nonylphenol (NP9) là sản phẩm được tạo ra bằng cách ethoxyl hóa nonylphenol, trong đó chuỗi ethylene oxide được thêm vào phân tử nonylphenol. Quá trình này tạo ra một hợp chất có khả năng làm sạch, tạo bọt và phân tán tuyệt vời, giúp NP9 trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quy trình công nghiệp. Xem thêm: Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) Indonesia Tính năng và lợi ích Khả năng làm sạch tối ưu: Ethonas NP9 có khả năng loại bỏ bụi bẩn và dầu mỡ hiệu quả, giúp làm sạch các bề mặt và vật liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tạo bọt tốt: Với tính năng tạo bọt mạnh mẽ, NP9 thư...

Quản lý, kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng

Danh mục Hóa chất Bảng. Ảnh: Cục Hóa Chất . Theo khoản 4 Điều 4 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định “4. Hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được phân theo thứ tự 1, 2, 3 theo tiêu chí quy định tại phụ lục Hóa chất của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Hóa chất Bảng bao gồm chất thuộc Danh mục và hỗn hợp chất chứa chất thuộc Danh mục”. Các hóa chất độc (Toxic Chemicals) và các tiền chất (Precursors) của chúng được quy định tại Phụ lục I Danh mục hóa chất Bảng (Hóa chất Bảng 1 (Schedule 1) ; Hóa chất Bảng 2 (Schedule 2); Hóa chất Bảng 3 (Schedule 3) Ban hành kèm theo Nghị định số 33 /2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Là các hóa chất thuộc Công ước về vũ khí hóa học (CWC: Chemical Weapons Convention) (https://www.opcw.org/chemical-weapons-convention/annexes/annex-chemicals/annex-chemicals). Thực hiện quy ...

Vì sao Triethnaolamine (TEA) đang bị hạn chế nhập khẩu ở Việt Nam?

Triethnaolamine (TEA) - Ảnh minh họa. Việc Triethanolamine (TEA) đang bị hạn chế nhập khẩu ở Việt Nam là do một số lý do liên quan đến quản lý hóa chất nguy hiểm, kiểm soát an ninh và môi trường, cụ thể như sau: TEA nằm trong danh mục hóa chất bị kiểm soát đặc biệt Triethanolamine được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp , như: mỹ phẩm, chất tẩy rửa, dược phẩm, xi mạ, sơn, và sản xuất chất nổ dân dụng. Tuy nhiên, nó cũng là tiền chất có thể sử dụng để điều chế chất nổ (đặc biệt khi kết hợp với nitrate hoặc các hóa chất khác). Vì vậy, theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, TEA thuộc danh mục hóa chất bị kiểm soát , cần giấy phép nhập khẩu hóa chất hạn chế sử dụng trong công nghiệp . Phải xin phép Bộ Công Thương mới được nhập Nếu doanh nghiệp muốn nhập TEA, cần: Có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất. Nêu rõ mục đích sử dụng hợp pháp. Xin giấy phép nhập khẩu từ Bộ Công Thương. Việc này làm thời gian thông quan kéo dài, thậm chí bị tạm dừng thông quan ...

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

Ethyl Acetate có tác dụng gì trong sản xuất keo dán?

Ethyl Acetate (EAC) Ethyl Acetate (EAC) , hay Etyl Axetat, là một dung môi hữu cơ phổ biến với công thức hóa học C₄H₈O₂. Nó là este của axit acetic và ethanol, và có mùi dễ chịu tương tự như trái cây, thường được mô tả là mùi ngọt nhẹ. Một số đặc điểm quan trọng Công thức hóa học: CH₃COOCH₂CH₃ Khối lượng phân tử: 88.11 g/mol Điểm sôi: Khoảng 77°C Điểm nóng chảy: -83.6°C Tính chất vật lý: Là chất lỏng không màu, bay hơi nhanh, dễ cháy, có mùi dễ chịu. Sản xuất Ethyl Acetate được sản xuất chủ yếu thông qua phản ứng este hóa giữa axit axetic và ethanol, thường sử dụng một chất xúc tác như axit sulfuric (H₂SO₄): CH₃COOH + C₂H₅OH ↔ CH₃COOC₂H₅ + H₂O Ứng dụng của Ethyl Acetate Dung môi trong ngành công nghiệp EAC được sử dụng phổ biến làm dung môi trong sản xuất sơn, keo dán, và mực in nhờ khả năng hòa tan tốt các polymer và nhựa. Trong công nghiệp giày dép, nó được dùng để tạo lớp kết dính nhanh khô và ổn định. Trong ngành thực phẩm và đồ uống Ethyl Acetate được dùng làm chất t...

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...